|
Lược Sử Giáo Phận Bà Rịa
1. Ðịa Danh Bà Rịa
Bà Rịa xa xưa là đất Chiêm Thành gồm cả một vùng rộng lớn từ Biên Hòa đến Bình Thuận. Năm 650 - 655, vùng này bị Thủy Chân Lạp thôn tính và đặt tên là nước Lịa, Lục Ðịa Thiết; về sau người địa phương đọc trại ra là Bà Rịa theo thổ âm.
2. Ðịa Hạt Bà Rịa
Linh mục JB. Errard, thuộc Hội Thừa sai Paris, là cha xứ Bà Rịa từ năm 1874 đến 1887, đã tường trình về địa hạt Bà Rịa có trước năm 1862. Ðịa hạt này gồm có năm họ đạo: Ðất Ðỏ là họ đạo chính có khoảng 1,100 giáo dân; Thôn bây giờ gọi là họ Long Tân có 500 giáo dân; Dinh bây giờ gọi là Phước Lễ (Bà Rịa) có 400 giáo dân; Thành bây giờ gọi là họ Long Ðiền có 200 giáo dân và Gò Sầm có 100 giáo dân. Như thế, địa hạt Bà Rịa lúc đó chỉ có tổng cộng 2,300 giáo dân.
3. Ðôi dòng tóm lược sự hình thành giáo phận Bà Rịa
Giáo phận Bà Rịa được tách từ giáo phận Xuân Lộc năm 2005, là một trong các giáo phận đàn em, nhưng việc sống Tin Mừng đã phát triển tại đây rất sớm (khoảng năm 1698). Trên 300 năm hình thành và phát triển, nhờ ơn Chúa và sự góp sức chung lòng của các thừa sai: dòng Tên, Hội Thừa Sai Paris, thừa sai thuộc Thánh Bộ, dòng Phanxicô, các linh mục, tu sĩ và giáo dân vùng Vũntàu Bà Rịa đã viết nên trang sử của mình và góp phần vào trang sử Giáo hội Việt Nam.
Từ sắc chỉ cấm đạo của nhà Nguyễn năm 1630-1665, và cuộc khai phá đất Phương Nam (1698), các Kitô hữu đến vùng đất Bar-Ya hay Ba-ria (Bà Rịa), Dou-nai (Ðồng Nai), Ben-go (Bến Gỗ), Dat-do (Ðất Ðỏ)... để yên bề sinh sống và giữ đạo. Họ được các thừa sai dòng Tên đi theo phục vụ. Năm 1670, ở Xích Lam (Ðất Ðỏ), gần Bà Rịa đã có gần 300 gia đình Công giáo. Năm 1692, Ðức cha F. Pérez kinh lý các họ đạo tại vùng Bến Gỗ. Theo Ðức cha M. Labbé, năm 1670, "miền Ðồng Nai có ít nhất trên 2,000 giáo dân". Sự việc các cha dòng Tên ở Ðồng Nai, được cha Juan Antonio nhắc tới từ năm 1700, cụ thể năm 1738, cha Johann Grueber phục vụ 8,000 giáo hữu. Ngày 2-7-1740, Ðức cha E.F. de la Baume (khâm sai Tòa Thánh) ra nghị định phân chia địa sở cho các thừa sai hoạt động, trong đó Ðồng Nai được trao cho các cha dòng Tên coi sóc (trừ Bến Gỗ thuộc Hội Thừa Sai Paris). Theo cha Adrien Launay, năm 1747, vùng Ðồng Nai có số giáo hữu như: Ben-go (Bến Gỗ) 200 giáo hữu thuộc Hội Thừa Sai Paris. Các cha dòng Tên coi sóc: R. Dou-nai (Ðồng Nai) 400, Ben-go (Bến Gỗ) 250, Da-lua 500, Ke-tat 70, Dou-mon 40, R. Moxoai (Mô Xoài) 400, Ba-ria (Bà Rịa) 140, Nui-nua (Núi Nứa) 50 và Ðất Ðỏ 380.
Năm 1844, giáo phận Ðàng Trong được chia thành hai: Ðông Ðàng Trong (Quy Nhơn) và Tây Ðàng Trong (Saigòn). Tây Ðàng Trong gồm 6 tỉnh Nam Kỳ, xứ Cao Miên (Khơ Me) và các tỉnh phía Nam Ai Lao. Vùng đất Bà Rịa, Vũng Tàu, có đông giáo hữu thuộc giáo phận Tây Ðàng Trong do Ðức cha D. Lefèbvre Ngãi coi sóc.
Năm 1850, Tòa Thánh tách trọn phần đất Khơ Me để thành lập giáo phận mới gọi là Nam Vang, trao cho Ðức cha J.C. Miche Mịch coi sóc. Từ ngày phân chia giáo phận đến hết năm 1862, các thừa sai, linh mục, tu sĩ và giáo dân thuộc giáo phận Bà Rịa ngày nay đã phải gánh chịu cơn bách hại cách tàn khốc. Ngoài các bản án được triều đình phê chuẩn cụ thể như vụ thiêu sinh 4 ngục: ngục Dinh (Phước Lễ), ngục Thơm (Long Kiên), ngục Thành (Long Ðiền) và ngục Ðất Ðỏ (Phước Thọ) gồm 700 người. Ðêm 7-1-1862), nhà cầm quyền cho đốt bốn ngục thiêu sinh 444 giáo hữu thuộc 5 họ lẻ: Ðất Ðỏ, Thơm, Dinh, Thành, Gò Sâm (Thạnh Mỹ) hạt Bà Rịa, các vị tử đạo được thừa sai Croc Hòa và cha Trí mai táng trong ba ngôi mộ thập thể ngày 8-1-1862.
Năm 1924, giáo phận Tây Ðàng Trong được đổi tên thành giáo phận Saigòn. Năm 1954, gần 800,000 người Công Giáo từ Bắc Việt di cư vào Nam và ở rải rác khắp các tỉnh từ miền Trung trở vào, một số rất đông đã tụ về miền Xuân Lộc Bà Rịa Vũng Tàu tạo nên các xứ đạo mới như Hố Nai, Gia Kiệm, Phương Lâm, Vũng Tàu... Năm 1960, Tòa Thánh chia giáo phận Saigòn thành 3 giáo phận: một giữ tên cũ giáo phận Saigòn, giáo phận Ðà Lạt và giáo phận Mỹ Tho. Vùng đất giáo phận Xuân Lộc thuộc giáo phận Saigòn.
Ngày 14-10-1965, Ðức Phaolô VI ban sắc chỉ tách giáo phận Saigòn thành 3 giáo phận: giáo phận Saigòn vẫn giữ tên cũ, giáo phận Phú Cường và giáo phận Xuân Lộc. Giáo phận Xuân Lộc gồm 3 tỉnh: Long Khánh, Biên Hòa và Phước Tuy (Bà Rịa). Tòa Thánh bổ nhiệm Ðức cha Giuse Lê Văn Ấn làm giám mục tiên khởi. Khi thành lập, giáo phận Xuân Lộc gồm: 164,144 giáo dân trong tổng số dân 521,595 người với 133 giáo xứ, 135 linh mục triều, 19 linh mục dòng, 50 tu sĩ (La San, Gioan Thiên Chúa, Xitô, Ða Minh), 200 nữ tu (Thánh Phaolô, Mến Thánh Giá, Ða Minh). Năm 1974, có 374,560 giáo hữu trên tổng số 1,048,164 dân với 155 giáo xứ, 218 linh mục triều, 25 linh mục dòng, 97 đại chủng sinh, 215 tiểu chủng sinh, 109 tu sĩ, 949 nữ tu, 168 trường trung - tiểu học.
Ðức cha Giuse Lê Văn Ấn đã mở mang giáo phận Xuân Lộc về mọi phương diện. Ngài đã xây dựng những cơ sở cần thiết cho giáo phận như tòa giám mục Xuân Lộc, chủng viện, Trung Tâm Hành Hương Ðức Mẹ Bãi Dâu. Ngày 17-6-1974, ngài đã qua đời sau một cơn bạo bệnh.
Ðức cha Ða Minh Nguyễn Văn Lãng được Tòa Thánh chỉ định làm giám mục Chính Tòa Giáo phận Xuân Lộc ngày 11-8-1974. Từ giữa năm 1975, tình hình chính trị Việt Nam thay đổi, Ðức cha Ða Minh đã sáng suốt lèo lái con thuyền giáo phận Xuân Lộc trong những khó khăn thử thách lớn lao.
Vì nhu cầu mục vụ của giáo phận Xuân Lộc ngày càng tăng, Ðức cha Ða Minh, với sự chấp thuận của Tòa Thánh, đã làm lễ tấn phong giám mục cho cha Phaolô Nguyễn Minh Nhật và đặt ngài làm giám mục phó giáo phận Xuân Lộc ngày 16-7-1975.
Ngày 22-2-1988, Ðức cha Ða Minh Nguyễn Văn Lãng đột ngột qua đời, Ðức cha Nguyễn Minh Nhật lên làm giám mục chính tòa giáo phận Xuân Lộc trong thời kỳ đất nước đang đổi mới. Ngài đã tích cực xây dựng giáo phận, nhất là thúc đẩy phong trào học hỏi giáo lý trong toàn giáo phận, đào tạo Hội Ðồng Giáo Xứ và đặc biệt đào tạo các ơn gọi linh mục.
Năm 1992, cha Tôma Nguyễn Văn Trâm được Tòa Thánh bổ nhiệm làm giám mục phụ tá giáo phận Xuân Lộc. Ngài được tấn phong ngày 7-5-1992.
Ngày 30-9-2004, Tòa Thánh bổ nhiệm linh mục Ða Minh Nguyễn Chu Trinh làm giám mục chính tòa giáo phận Xuân Lộc. Ngày 11-11-2004, lễ tấn phong giám mục được tổ chức tại nhà thờ chính tòa giáo phận Xuân Lộc, cũng ngày này Ðức cha Phaolô Maria Nguyễn Minh Nhật chính thức nghỉ hưu.
Ngày 22 tháng 11 năm 2005, Ðức Thánh Cha Bênêđitô XVI đã thiết lập Tân Giáo Phận Bà Rịa, tách ra từ giáo phận Xuân Lộc, vừa đồng thời bổ nhiệm Ðức Cha Tomas Nguyễn Văn Trâm, làm giám mục chính toà tiên khởi của tân giáo phận Bà Rịa.
Giáo Phận Mới Bà Rịa nằm trọn trong địa giới hành chính của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với diện tích 1,975 km2, dân số công giáo là 224,474 người giữa tổng dân cư 908,622 người, tức khoảng 24.7%. Số linh mục giáo phận là 67; số linh mục dòng là 35, nam tu 192 và nữ tu 406. Nhà Thờ Giáo Xứ Bà Rịa, được dâng kính hai thánh tông đồ Giacôbê và Philipphê, trở thành Nhà Thờ Chánh Toà của Tân Giáo Phận Bà Rịa. Tân Giáo Phận Bà Rịa thuộc về Giáo Tỉnh Sài Gòn.
Là một giáo phận mới thành lập được tách ra từ giáo phận Xuân Lộc, Giáo phận Bà Rịa đang cố gắng bước đi vững vàng trong sự hiệp thông trọn vẹn với Ðức Thánh Cha và Giáo Hội hoàn vũ, với Giáo Hội Việt Nam và giáo phận mẹ Xuân Lộc. Toàn thể giáo hữu cố gắng xây dựng sự hiệp nhất và yêu thương và trong năm mục vụ 2006, chú tâm học hỏi và thực hành việc Tân Phúc Âm hóa, nhằm thường huấn và đào tạo nhân sự cho việc loan báo Tin Mừng Chúa Giêsu Kitô tại giáo phận.
Những bước chập chững vào đời, Giáo phận Bà Rịa rất cần được hướng dẫn, bảo vệ, củng cố bởi ơn Chúa, lời cầu nguyện của Ðức Thánh Cha, của Ðức Hồng Y Bộ Trưởng Bộ Phúc Âm Hóa Các Dân Tộc và của Hội Ðồng Giám Mục Việt Nam. Giáo phận Bà Rịa chân thành dâng hiến giáo phận cho Ðức Maria, Mẹ Thiên Chúa, là Quan Thầy bảo trợ của giáo phận.
4. Ký Ức Hào Hùng của Giáo phận Bà Rịa
Khi quân đội Pháp, năm 1861, thôn tính Sài Gòn - Gia Ðịnh và sẵn sàng tấn công Vũng Tàu Bà Rịa, quan quân triều Nguyễn đã bắt giam các tín hữu cư ngụ tại địa hạt Bà Rịa vào bốn trại giam:
a. Trại giam chính ở Bà Rịa giam cầm 300 đàn ông. Ngày nay còn di tích là Nhà Mồ các vị tử đạo Bà Rịa.
b. Trại giam thứ hai ở Long Ðiền, giam cầm 135 người. Còn vết tích là cây Thánh giá ở đất thánh họ Long Ðiền bây giờ.
c. Trại giam thứ ba ở họ Long Tân giam cầm 140 người.
d. Trại giam thứ tư là ở Ðất Ðỏ giam cầm 125 phụ nữ và trẻ em. Bây giờ còn mộ bia tại công viên Ðất Ðỏ.
Ngày 07 tháng 01 năm 1862, từ Vũng Tàu quân đội Pháp tiến công về Bà Rịa, quan quân triều Nguyễn trước khi rút lui đã thiêu sống các tín hữu ở cả bốn trại giam trên. Tổng số giáo dân bị chết thiêu là 444 người gồm có 288 đàn ông và 156 phụ nữ và trẻ em. Linh mục JB. Errard đã ghi bia đá danh sách 300 người và an táng chung tại huyệt mộ Bà Rịa. Ngôi Nhà thờ Mồ các vị tử đạo Bà Rịa vẫn tồn tại với năm tháng nơi quê hương này và đã trở thành chứng tích hào hùng của các chiến sĩ đức tin lấy máu mình làm nảy sinh các tín hữu, lấy mạng sống mình để vun đắp sự sống cho con cháu, là đức tin sống động đang lưu thông trong huyết quản từng tín hữu Bà Rịa hôm qua, hôm nay và mãi về sau. Và năm 2011 này. Giáo phận Bà Rịa đã tổ chức năm Thánh kỉ niệm 150 năm cuộc tử đạo tại Bà rịa và kỉ niệm 5 năm thành lập Giáo phận.
Ðịa Lý và Dân Số
Giáo phận Bà Rịa
1. Ranh giới:
Giáo Phận Bà Rịa nằm trọn trong địa giới hành chính của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với diện tích 1,975 km2, dân số công giáo là 224,474 người giữa tổng dân cư 908,622 người, tức khoảng 24.7%. Phía Ðông giáp giáo phận Phan Thiết. Phía Tây giáp giáo phận Saigòn. Phía Nam giáp Biển Ðông. Phía Bắc giáp giáo phận Xuân Lộc.
2. Sông Núi:
Thị xã Bà Rịa trong tương lai sẽ là tỉnh lỵ của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, gồm núi thấp và đồng bằng nhỏ ở ven biển. Như núi Dinh 125m; núi Lé 265m... Trong tỉnh có sông Cỏ Chi, sông Ray, sông Cá...
Thành phố Vũng Tàu là một thành phố du lịch và dầu khí, có 4 ngọn núi chính là núi Hòn Sụp cao 250m, núi Tương Kỳ 249m, núi Vũng Mây 240m và núi Tao Phùng 170m. Sông lớn nhất là sông Dinh dài 11km, rạch Cây Khế dài 6km; rạch Bà dài 8km.
3. Địa chỉ Toà giám mục:
227 Cách Mạng Tháng Tám, phường Phước Hiệp,
thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Điện thoại: 064 737873
Email: vptgmbr@yahoo.com
4. Các giáo hạt và giáo xứ:
Giáo phận gồm 5 hạt với 78 giáo xứ, giáo họ.
Hạt Bình Giả
1. Gx. Bình Ba. Sth: 1.230. Đc: ấp Bình Đức, xã Bình Ba, Châu Đức, BR-VT.
2. Gh. Đức Hiệp. Sth: 883. Đc: ấp Liên Hiệp, xã Xà Bang, Châu Đức, BR-VT.
3. Gh. Đức Mẹ Vô Nhiễm. Sth: 1.261. Đc: Nông Trường Cù Bị, xã Xà Bang, Châu Đức,
BR-VT.
4. Gx. Đức Mỹ. Sth: 2.640. Đc: ấp Đức Mỹ, xã Suối Nghệ, Châu Đức, BR-VT.
5. Gx. Kim Long. Sth: 2.426. Đc: xã Kim Long, Châu Đức, BR-VT.
6. Gx. Hữu Phước. Sth: 3.733. Đc: Đường 23 Vinh Sơn, Xã Nghĩa Thành, Châu Đức,
BR-VT.
7. Gx. Mai Khôi. Sth: 2.315. Đc: ấp Cù Bị, xã Xà Bang, Châu Đức, BR-VT.
8. Gx. Mân Côi. Sth: 528. Đc: Sơn Bình, Châu Đức, BR-VT.
9. Gh. Mông Triệu. Sth: 408. Đc: Sơn Bình, Châu Đức, BR-VT.
10. Gx. Ngãi Giao. Sth: 1.914. Đc: Ttr. Ngãi Giao, Châu Đức, BR-VT.
11. Gh. Phước Ân. Sth: 525. Đc: xã Láng Lớn, Châu Đức, BR-VT.
12. Gx. Quảng Nghệ. Sth: 4100. Đc: ấp Trung Sơn, xã Suối Nghệ, Châu Đức, BR-VT.
13. Gx. Quảng Thành. Sth: 2.910. Đc: ấp Tiến Long, xã Quảng Thành, Châu Đức, BR-VT.
14. Gx. Sơn Bình. Sth: 3160. Đc: ấp Tân Lập, xã Sơn Bình, Châu Đức, BR-VT.
15. Gh. Thánh Tâm. Sth: 1.531. Đc: ấp Cù Bị 2, xã Láng Lớn, huyện Châu Đức, BR-VT.
16. Gx. Thiện Phước. Sth: 2.548. Đc: xã Xà Bang, Châu Đức, BR-VT.
17. Gx. Vinh Châu. Sth: 5.897. Đc: ấp Vinh Châu, xã Bình Giả, Châu Đức, BR-VT.
18. Gx. Vinh Hà. Sth: 4002. Đc: ấp Vinh Hà, xã Bình Giả, Châu Đức, BR-VT.
19. Gx. Vinh Trung. Sth: 5.365. Đc: ấp Vinh Trung, xã Bình Trung, Châu Đức, BR-VT.
20. Gx. Xuân Sơn. Sth: 6654. Đc: Xuân Hoà, xã Xuân Sơn, Châu Đức, BR-VT.
21.Gh. Sơn Hòa. Sth: . Đc: Châu Đức, BR-VT
Hạt Long Hương
22. Gx. Châu Pha. Sth: 3.176. Đc: ấp Tân Ninh, xã Châu Pha, Tân Thành, BR-VT.
23. Gx. Chu Hải. Sth: 6.542. Đc: xã Tân Hải, Tân Thành, BR-VT.
24. Gx. Hải Sơn. Sth: 2.425. Đc: ấp Hải Sơn, xã Phước Hoà, Tân Thành, BR-VT.
25. Gx. Kim Hải. Sth: 3.029. Đc: ấp Kim Hải, P. Kim Dinh, Tx. Bà Rịa, BR-VT.
26. Gx. Lam Sơn. Sth: 4.747. Đc: ấp Lam Sơn, xã Phước Hoà, Tân Thành, BR-VT.
27. Gx. Láng Cát. Sth: 2.530. Đc: ấp Láng Cát, xã Tân Hải, Tân Thành, BR-VT.
28. Gx. Long Hương. Sth: 3.759. Đc: ấp Núi Dinh, P. Long Hương, Tx. Bà Rịa, BR-VT.
29. Gx. Ngọc Hà. Sth: 2.884. Đc: ấp Ngọc Hà, Tt. Phú Mỹ, Tân Thành, BR-VT.
30. Gh. Phú Hà. Sth: 812. Đc: ấp Phú Hà, xã Mỹ Xuân, Tân Thành, BR-VT.
31. Gx. Phước Lộc. Sth: 3.284. Đc: ấp Phước Lộc, xã Phước Hoà, Tân Thành, BR-VT.
32. Gx. Song Vĩnh. Sth: 1.800. Đc: ấp Song Vĩnh, xã Phước Hoà, Tân Thành, BR-VT.
33. Gx. Thanh Phong. Sth: 3.750. Đc: ấp Mỹ Thạnh, xã Mỹ Xuân, Tân Thành, BR-VT.
34. Gx. Xuân Hà. Sth: 1.021. Đc: ấp Tân Lập, xã Tóc Tiên, Tân Thành, BR-VT.
35. Gx. Xuân Ngọc. Sth: 1.525. Đc: ấp Trảng Lớn, xã Hắc Dịch, Tân Thành, BR-VT.
Hạt Xuyên Mộc
36. Gx. Bình Châu. Sth: 2.376. Đc: ấp Láng Găng, xã Bình Châu, Xuyên Mộc, BR-VT.
37. Gx. Bông Trang. Sth: 1.626. Đc: xã Bông Trang, Xuyên Mộc, BR-VT.
38. Gx. Hoà An. Sth: 2.757. Đc: ấp 2, xã Bưng Riềng, Xuyên Mộc, BR-VT.
39. Gx. Hoà Hội. Sth: 2.598. Đc: ấp 3, xã Hoà Hội, Xuyên Mộc, BR-VT.
40. Gx. Hoà Lâm. Sth: 2.867. Đc: xã Bầu Lâm, Xuyên Mộc, BR-VT.
41. Gx. Hoà Phước. Sth: 2.369. Đc: xã Phước Bửu, Xuyên Mộc, BR-VT.
42. Gx. Hoà Thuận. Sth: 8.201. Đc: ấp Phú Hoà, xã Hoà Hiệp, Xuyên Mộc, BR-VT.
43. Gx. Hoà Xuân. Sth: 5.539. Đc: xã Hoà Bình, Xuyên Mộc, BR-VT.
44. Gh. Kitô Vua. Sth: 2.126. Đc: xã Phước Tân, Xuyên Mộc, BR-VT.
45. Gx. Hòa Tân (họ Têrêsa trước kia). Sth: 1.599. Đc: ấp Việt Kiều, xã Phước Tân, Xuyên Mộc, BR-VT.
46. Gx. Văn Côi. Sth: 2.725. Đc: ấp Nhân Đức, xã Xuyên Mộc, Xuyên Mộc, BR-VT.
Hạt Bà Rịa
47. Gx. Dũng Lạc. Sth: 1.732. Đc: 2.755 KP.3, P. Phước Nguyên, Tx. Bà Rịa, BR-VT.
48. Gx. Đất Đỏ. Sth: 2.246. Đc: ấp Thanh Long, TT Đất Đỏ, Đất Đỏ, BR-VT.
49. Gx. Hải Lâm. Sth: 4.585. Đc: ấp Hải Lâm, xã Phước Hưng, Long Điền, BR-VT.
50. Gx. Long Điền. Sth: 1.357. Đc: Ttr. Long Điền, Long Điền, BR-VT.
51. Gx. Long Hải. Sth: 2.873. Đc: ấp Hải Điền 2, Ttr. Long Hải, Long Điền, BR-VT.
52. Gx. Long Kiên. Sth: 1.537. Đc: Kp.6, P. Long Toàn, Tx. Bà Rịa, BR-VT.
53. Gx. Long Tâm. Sth: 2.060. Đc: P. Phước Hưng, Tx. Bà Rịa, BR-VT.
54. Gh. Long Tân. Sth: 566. Đc: xã Long Tân, Đất Đỏ, BR-VT.
55. Gx. Long Toàn. Sth: 1.546. Đc: Kp.2, P. Long Toàn, Tx. Bà Rịa, BR-VT.
56. Gh. Mân Côi. Sth: 770. Đc: P.Long Toàn, Tx. Bà Rịa, BR-VT.
57. Gx. Phước Bình. Sth: 6.766. Đc: ấp Phước Bình, xã Phước Tỉnh, Long Điền, BR-VT.
58. Gh. Phước Hải. Sth: 400. Đc: TT. Phước Hải, Đất Đỏ, BR-VT.
59. Gx. Phước Lâm. Sth: 9.327. Đc: ấp Phước Lâm, Phước Hưng, Long Điền, BR-VT.
60. Gx. Chính tòa . Sth: 6.300. Đc: CMT8, P. Phước Hưng, Tx. Bà Rịa, BR-VT.
61. Gh. Phước Tân. Sth: 1.820. Đc: Kp.6, P. Phước Hưng, Tx. Bà Rịa, BR-VT.
62. Gx. Phước Tỉnh. Sth: 2.727. Đc: 153 Phước Hiệp, xã Phước Tỉnh, Long Điền, BR-VT.
63. Gx. Tân Phước. Sth: 2.867. Đc: ấp Tân Phước, xã Phước Tỉnh, Long Điền, BR-VT.
64. Gx. Thủ Lựu. Sth: 1.520. Đc: Kp.2, P. Phước Nguyên, Tx. Bà Rịa, BR-VT.
Hạt Vũng Tàu
65. Gx. Bãi Dâu. Sth: 154. Đc: 176/2b Trần Phú, P.5, TP. Vũng Tàu.
66. Gx. Bến Đá. Sth: 3.382. Đc: Trần Phú, P.5, Tp. Vũng Tàu.
67. Gx. Đông Xuyên. Sth: 1.484. Đc: P.10, Tp. Vũng Tàu.
68. Gx. Hải Đăng. Sth: 1.279. Đc: P.11, Tp. Vũng Tàu.
69. Gx. Hải Xuân. Sth: 2.747. Đc: Kp. 2, P.10, Tp. Vũng Tàu.
70. Gx. Nam Bình. Sth: 1.980. Đc: Nam Bình, P.11, Tp. Vũng Tàu.
71. Gx. Nam Đồng. Sth: 2.192. Đc: 28 Ngô Quyền, P.10, Tp. Vũng Tàu.
72. Gx. Phước Thành. Sth: 3.642. Đc: P.12, Tp. Vũng Tàu.
73. Gx. Sao Mai. Sth: 1.259. Đc: 268/16 Trần Phú, P.5, Tp. Vũng Tàu.
74. Gx. Tân Châu. Sth: 3.482. Đc: Phạm Hồng Thái, P.7, Tp. Vũng Tàu.
75. Gx. Thánh G.B. Sth: 1.370. Đc: P.8, Tp. Vũng Tàu.
76. Gx. Thuỷ Giang. Sth: 2.890. Đc: P.10, Tp. Vũng Tàu.
77. Gx. Trung Đồng. Sth: 1.405. Đc: P.10, Tp. Vũng Tàu.
78. Gx. Vũng Tàu. Sth: 5.637. Đc: Thống Nhất, P.1, Tp. Vũng Tàu.
TỔ CHỨC ĐIỀU HÀNH
Đức Giám mục Tôma Nguyễn Văn Trâm.
Giám mục chính tòa Bà Rịa.
Các Ban trong giáo phận:
- Ban Giáo lý Đức tin: Lm. Emmanuel Nguyễn Hồng Sơn
- Ban Bác ái xã hội: Lm. Antôn Trần Văn Khải
- Ban Loan báo Tin Mừng và Mục vụ Di dân: Lm. Giuse Phạm Văn Lý
- Ban Huấn giáo, phụ trách thiếu nhi, giáo lý viên: Lm. P.X Nguyễn Văn Đạo
- Ban Phụng vụ: Lm. Phêrô Trần Thanh Sơn
- Ban Thánh nhạc: Lm. Đaminh Nguyễn Đức Quỳnh
- Ban Truyền thông Xã hội và Văn hoá: Lm. Giuse Võ Công Tiến
- Ban Linh mục và Chủng sinh: Lm. Emmanuel Nguyễn Hồng Sơn
- Đặc trách Nữ tu: Lm. George Nguyễn Đức Phùng, SBD.
- Đặc trách Ban Hành giáo: Lm. Phaolô Nguyễn Hữu Thời
- Đặc trách Giới Gia trưởng: Lm. Giuse Trần Văn Cử.
- Đặc trách Giới Hiền mẫu: Lm. Phaolô Bùi Đức Kỳ.
- Đặc trách Giới trẻ: Lm Gioan Trần Văn Cương.
Các Uỷ ban Giám mục:
- Uỷ ban Bác ái Xã hội: Lm. Antôn Trần Văn Khải
- Uỷ ban Giáo dân: Lm. Phaolô Nguyễn Hữu Thời
- Uỷ ban Giáo lý Đức tin: Lm. Emmanuel Nguyễn Hồng Sơn
- Uỷ ban Linh mục và Chủng sinh: Lm. Emmanuel Nguyễn Hồng Sơn
- Uỷ ban Loan báo Tin Mừng và Mục vụ Di dân: Lm. Giuse Phạm Văn Lý
- Uỷ ban Phụng tự: Lm. Phêrô Trần Thanh Sơn
- Uỷ ban Thánh nhạc và Nghệ thuật Thánh: Lm. Đaminh Nguyễn Đức Quỳnh
- Uỷ ban Truyền thông xã hội: Lm. Giuse Võ Công Tiến
- Uỷ ban Văn hoá: Lm. Giuse Võ Công Tiến.
Quản hạt
Quản hạt Vũng Tàu:
Lm. Antôn Ngô Văn Hữu
Quản hạt Bà Rịa:
Lm. Giuse Phạm Văn Lý
Quản hạt Xuyên Mộc:
Lm. Vincente Trần Văn Khải
Quản hạt Long Hương:
Lm. Giuse Trần Văn Cử
Quản hạt Bình Giả:
Lm. Giuse Lê Thanh
(Cập nhật 1/1/2012)
Giám mục: Tôma Nguyễn Văn Trâm.
Tổng đại diện - Giám đốc TCV Toma Aquino Phước Lâm: Lm. Emmanuel Nguyễn Hồng Sơn
Quản lý giáo phận: Lm. Phêrô Trần Văn Huyên
Chánh văn phòng: Lm. G.B Nguyễn Văn Bộ
Phụ tá văn phòng:Lm. Phêrô Nguyễn Quy Hùng
DANH SÁCH LINH MỤC:
Theo niên giám thống kê của Giáo phận năm 2011, Giáo phận hiện có 96 linh mục triều và 43 linh mục dòng đang phục vụ tại giáo phận
(Cập nhật 16/4/2008) Đây là số liệu cũ
1. Theophane Ven Phạm Hữu Ái (OC), sinh 1966, lm 27/9/2001. Đc: Xitô Bãi Dâu. Đt: 832165.
2. Tôma Aquinô Nguyễn Quốc Ánh, sinh 1969, lm 2/12/2004. Du học Roma.
3. Giuse Đoàn Văn Bảo (CssR), sinh 1968, lm 2/12/2004. Đc: Gx. Hữu Phước. Đt: 881627.
4. Vinh Sơn Điểm Trần Văn Bằng (OC), sinh 1938, lm 20/8/1969. Đc: Xitô Phước Lộc. Đt: 876298.
5. Antôn Trần Văn Binh, sinh 1962, lm 4/9/2003. Đc: Gx. Bình Châu. Đt: 871536.
6. Gioan Berchmans Phan Sinh Biu (OC), sinh1950, lm 20/7/2005. Đc: Xitô Bãi Dâu. Đt: 832165.
7. Gioan B. Nguyễn Văn Bộ, sinh 1957, lm 17/12/1992. Đc: Gx. Bãi Dâu. Đt: 838540.
8. Giuse Trịnh Quang Cảnh, sinh 1927, lm 31/5/1958. Đc: Gx. Tân Phước. Đt: 842174.
9. Phanxicô X. Trần Quang Châu, sinh 1941. lm 28/5/1969. Đc: Gx. Láng Cát. Đt: 826975
10. Phaolô Nguyễn Văn Châu (CSsR), sinh 1964, lm 1/1/2001. Đc: CĐ Bãi Dâu. Đt: 834243.
11. Gioan B. Nguyễn Quyết Chiến (CM), sinh 1975. lm 21/10/2005. Đc: CĐ Hoà Thuận. Đt: 783347.
12. Đaminh Mai Chiến Chinh, sinh 1971, lm 5/7/2007. Đc: Gx. Vũng Tàu. Đt: 512166.
13. G.M.Vianney Trần Vũ Hoàng Chương, sinh 1962, lm 6/10/2005. Đc: Gx. Lam Sơn. Đt: 936144.
14. Giuse Phạm Hữu Công, sinh 1917, lm 23/5/1948. Đc: Nhà hưu Chí Hoà. Đt: (08) 9702570.
15. Gioan Trần Văn Cương (SDB), sinh 1949, lm.17/12/1992. Đc: Gx. Dũng Lạc. Đt: 825706.
16. Giuse Trần Văn Cử, sinh 1947, lm 25/5/1975. Đc: Gx. Ngọc Hà. Đt: 876217.
17. Gioan B. Nguyễn Tiến Dũng (OC), sinh 1964, lm 24/5/2003. Đc: Xitô Phước Lộc. Đt: 876298.
18. Bênađô-Duệ Nguyễn Hùng Dũng (OC), sinh 1968, lm 18/9/2001. Đc: Xitô Phước Lộc. Đt: 876298.
19. Tôma-Thiện Trần Văn Dưng (OC), sinh 1953, lm 18/1/1994. Đc: Xitô Phước Lộc. Đt: 876298.
20. Đaminh Nguyễn Hoàng Dương, sinh 1971, lm 2/12/2004. Đc: Gx. Bãi Dâu.
21. Gioan B. Nguyễn Văn Đạo, sinh 1940, lm 19/7/1966. Đc: Gx. Thanh Phong. Đt: 876227.
22. Phanxicô X. Nguyễn Văn Đạo, sinh 1955, lm 17/12/1992. Đc: Gx. Nam Bình. Đt: 621384.
23. Gioan Thánh Giá Lê Văn Đoàn (OC), sinh 1953, lm 11/4/1992. Đc: Xitô Phước Lộc. Đt: 876298.
24. Phêrô Vũ Công Đoán, sinh 1957, lm 30/11/1996. Đc: Gx. TrungĐồng. Đt: 612742.
25. Phêrô Ngô Xuân Đông, sinh 1969, lm 2/12/2004. Đc: Gx. Văn Côi. Đt: 874011.
26. Phêrô Nguyễn Văn Giản, sinh 1945, lm 28/4/1972. Đx: Gx. Sao Mai. Đt: 835067.
27. Đaminh Ngô Ngọc Giáp, sinh 1969, lm 6/10/2005. Đc: Gx. Nam Đồng. Đt: 848102.
28. Antôn Padôva Phạm Sĩ Hanh (OC), sinh 1971, lm 15/5/2004. Đc: Xitô Phước Lộc. Đt: 876298
29. Phaolô Nguyễn Thanh Hải (OFM), sinh 1961, lm 24/5/2003. Đc: CĐ Vinh Châu. Đt: 882846.
30. Đaminh Phạm Đình Hảo, sinh 1951, lm 22/9/1994. Đc: Gx. Bến Đá. Đt: 832065.
31. Camilô Lenli Nguyễn Văn Hậu (OC), sinh 1926, lm 21/3/1960. Đc: Xitô Phước Lộc. Đt: 876298.
32. Giuse Nguyễn Văn Hậu, sinh 1945, lm 1/5/1974. Đc: Gx. Lam Sơn. Đt: 876329.
33. Đaminh Phạm Văn Hiền (OC), sinh 1938, lm 14/9/1966. Đc: Xitô Phước Lộc. Đt: 876298.
34. Giuse Đỗ Đức Hiện, sinh 1966, lm 11/4/2002. Đc: Gx. Kitô Vua. Đt: 874328.
35. Antôn Trần Minh Hiển (PSS), sinh 1929, lm 29/6/1961. Đc: Gx. Chu Hải. Đt: 740959.
36. Simon Hoà Trần Hiếu (OC), sinh 1945, lm 30/11/1975. Đc: Xitô Phước Lộc. Đt: 876298.
37. Eđua Trần Ngọc Hoan (OC), sinh 1954, lm 9/6/1997. Đc: Xitô Bãi Dâu. Đt: 832165.
38. Giuse Vũ Văn Hoàng, sinh 1970, lm 6/10/2005. Du học Pháp.
39. Augustinô Trần Thanh Hoà, sinh 1969, lm 6/10/2005. Đc: Vinh Châu. Đt: 968730.
40. Giuse Nguyễn Quang Hoá, sinh 1970, lm 17/8/2006. Đc: Gx. Tân Châu. Đt: 612678.
41. Giuse Nguyễn Văn Huân (OFM), sinh 1955, lm 17/12/1992. Đc: Gx. Xuân Sơn. Đt: 881251.
42. Augustinô Nguyễn Văn Huệ (OC), sinh 1957, lm 13/01/2001. Đc: Xitô Phước Lộc. Đt: 876298.
43. Phêrô Trần Xuân Huệ, sinh 1970, lm 6/10/2005. Đc: Gx. Sơn Bình. Đt: 887550.
44. Đaminh Hoàng Quốc Hùng, sinh 1969, lm 17/8/2006. Đc: Gx. Mai Khôi. Đt: 970320.
45. Đaminh Vũ Duy Hùng, sinh 1968, lm 2/12/2004. Đc: Gx. Hải Sơn. Đt: 876136.
46. Gioan Bosco Trần Văn Hùng (OC), sinh 1967, lm 2/12/2004. Đc: Xitô Phước Lộc. Đt: 876298.
47. Phaolô Lê Đình Hùng, sinh 1968, lm 2/12/2004. Đc: Gx. Long Kiên. Đt: 825820.
48. Phêrô Nguyễn Quy Hùng, sinh 1971, lm 6/10/2005. Đc: Gx. Chánh Toà. Đt: 746255.
49. Augustinô Hoàng Minh Hùng (OFM), sinh 1969, lm 29/6/2007. Đc: Hoà Hội. Đt: 875008.
50. Đaminh Trần Thế Huy, sinh 1969, lm 6/10/2005. Đc: Gx. Tân Phước. Đt: 672413.
51. Phêrô Trần Văn Huyên, sinh 1947, lm 15/4/1975. Đc: Gx. Vũng Tàu. Đt: 810339.
52. Antôn Ngô Văn Hữu, sinh 1947, lm 15/6/1975. Đc: Gx. Hải Xuân. Đt: 840031.
53. Vinh Sơn Trần Văn Khải, sinh 1957, lm 17/12/1992. Đc: Gx. Hoà Xuân. Đt: 872114.
54. Giuse Phạm Văn Khiết, sinh 1969, lm 2/12/2004. Đc: Gx. Hoà Lâm. Đt: 799296.
55. Phaolô Bùi Đức Kỳ, sinh 1954, lm 1/10/1988. Đc: Gx. Vinh Hà. Đt: 881061.
56. Phêrô Ngô Kỷ, sinh 1935, lm 29/4/1970. Đc: Gx. Vinh Châu. Đt: 881184.
57. Gioan Vương Đình Lâm (OC), sinh 1930, lm 28/8/1957. Đc: Xitô Phước Lộc. Đt: 876298.
58. Giuse Trần Hữu Lâm, sinh 1969, lm 2/12/2004. Đc: Gx. Long Điền. Đt: 869390.
59. Phanxicô X. Vũ Sơn Lâm, sinh 1972, lm 5/7/2007. Đc: Gx. Chánh Toà. Đt: 824489.
60. Antôn Claret Tô Ngọc Liêm, sinh 1961, lm 2/12/2004. Đc: Gx. Sơn Bình. Đt: 887550.
61. Phêrô Đặng Duy Linh, sinh 1966, lm 4/9/2003. Đc: Gx. Đất Đỏ. Đt: 866388.
62. Matthêu Nguyễn Bá Linh (OC), sinh 1950, lm 8/01/1994. Đc: Xitô Bãi Dâu. Đt: 832165.
63. Matthêu Trần Bảo Long, sinh 1957, lm 25/1/2000. Đc: Gx. Châu Pha. Đt: 828161.
64. Gioan B. Nguyễn Đình Luận, sinh 1944, lm 28/4/1973. Đc: Gx. Ngãi Giao. Đt: 881508.
65. Matthia Huỳnh Ngọc Luận, sinh 1951, lm 20/11/1975. Du học Roma.
66. Giuse Nguyễn Văn Lượng, sinh 1953, lm 25/1/2000. Đc: Gx. Thiện Phước. Đt: 885531.
67. Giuse Phạm Văn Lý, sinh 1957, lm 17/12/1992. Đc: Gx. Chánh Toà. Đt: 825705.
68. Phêrô Đậu Văn Minh (OFM), sinh 1950, lm 26/01/1977. Đc: CĐ Vinh Châu. Đt: 882846.
69. Giuse Nguyễn Bá Thanh Minh, sinh 1967, lm 25/1/2000. Đc: Gx. Kim Hải. Đt: 826622.
70. Vinh Sơn Nguyễn Xuân Minh, sinh 1956, lm 7/2/1996. Đc: Gx. Phước Tỉnh. Đt: 842907.
71. Giuse Đoàn Như Nghĩa, sinh 1957, lm 9/6/1994. Đc: Phước Bình. Đt: 244166.
72. Bênêđictô Nguyễn Văn Nghĩa (OC), sinh 1957, lm 6/9/1997. Đc: Xitô Phước Lộc. Đt: 876298.
73. Phêrô Khoa Lê Trọng Ngọc (OC), sinh 1941, lm 4/8/1973. Đc: Xitô Phước Lộc. Đt: 876298.
74. G.M. Vianney Nguyễn Văn Ngọc (OC), sinh 1942, lm 12/5/1973. Đc: Xitô Phước Lộc. Đt: 876298.
75. Giuse Hoàng Cao Nguyên, sinh 1967, lm 2/12/2004. Đc: Gx. Vinh Trung. Đt: 881225.
76. G.M. Vianney Đỗ Thống Nhất (OC), sinh 1970, lm 20/7/2005. Đc: Xitô Phước Lộc. Đt: 876298.
77. Phaolô Trần Kim Phán, sinh.1953, lm 25/1/2000. Đc: Gx. Mai Khôi. Đt: 885207.
78. Phêrô Nguyễn Thái Phúc, sinh 1957, lm 7/2/1996. Đc: Gx. Đông Xuyên. Đt: 611166.
79. Giuse Trần Trung Phụng (OFM), sinh 1957, lm 1/1/2001. Đc: Gx. Hoà Hội. Đt: 875008.
80. Phanxicô X. Đinh Huỳnh Phùng, sinh 1951, lm 23/10/1997. Đc: Gx. Quảng Thành. Đt: 885518.
81. George Nguyễn Đức Phùng (SDB), sinh 1954, lm 25/1/1999. Đc: Gx. Phước Lộc. Đt: 876195.
82. Bênêđictô Ngô Minh Phước, sinh 1956, lm 23/10/1997. Đc: Gx. Xuân Ngọc. Đt: 897155.
83. Phanxicô X. Trần Văn Phương (SDB), sinh 1957, lm 1/1/2001. Đc: Gx. Dũng Lạc. Đt: 720734.
84. Phaolô Phạm Trọng Phương, sinh 1946, lm 25/1/1999. Đc: Gx. Hoà Thuận. Đt: 877130.
85. Vinh Sơn Nguyễn Huy Quang, sinh 1969, lm 17/8/2006. Đc: Gx. Hải Lâm. Đt: 674227.
86. Giuse Nguyễn Văn Quang (SDB), sinh 1948, lm 2/7/1976. Đc: Gx. Phước Lộc. Đt: 876195.
87. Timôthêô Thân Văn Quý (OC), sinh 1945, lm 13/9/1975. Đc: Xitô Phước Lộc. Đt: 876298.
88. Đaminh Nguyễn Đức Quỳnh, sinh 1960, lm 17/12/1992. Đc: Gx. Chu Hải. Đt: 826531.
89. Antôn Đặng Đình Sĩ (OFM), sinh 1966, lm 2/12/2004. Đc: Gx. Xuân Sơn. Đt: 881251.
90. Emmanuel Nguyễn Hồng Sơn, sinh 1952, lm 31/12/1980. Đc: CV. Phước Lâm. Đt: 674358.
91. Giuse Trần Minh Sơn, sinh 1950, lm 1/10/1988. Đc: Gx. Phước Lâm. Đt: 842251.
92. Phêrô Trần Thanh Sơn, sinh 1965, lm 11/4/2002. Đc: Gx. Hải Đăng. Đt: 848646.
93. Philipphê Hoàng Kim Tâm(OC), sinh 1946, lm 21/4/1976. Đc: Xitô Bãi Dâu. Đt: 832165.
94. G.M. Vianney Lê Quang Tấn, sinh 1971, lm 6/10/2005. Đc: Gx. Gioan. Đt: 515222.
95. Phaolô Phạm Minh Tân, sinh 1971. lm 6/10/2005. Đc: Gx. Phước Lâm. Đt: 671737.
96. Giuse Vũ Văn Tân, sinh 1937, lm 30/4/1967. Đc: Gx. Thuỷ Giang. Đt: 848361.
97. Giuse Lê Thanh, sinh 1946, lm 29/6/1974. Đc: Gx. Kim Long. Đt: 985887.
98. Giuse Nguyễn Ngọc Thảo, sinh 1972, lm 2/12/2004. Du học Pháp.
99. Giuse Nguyễn Hữu Thập (OP), sinh 1974. lm 5/7/2007. Đc: Gx. Bông Trang. Đt: 878122.
100. Anphongsô Nguyễn Văn Thế, sinh 1961, lm 4/9/2003. Đc: Gx. Phước Thành. Đt: 848368.
101. Tôma Nguyễn Hữu Thiện, sinh 1943, lm 14/1/1992. Đc: Gx. Hoà Phước. Đt: 875314.
102. Giuse Hoàng Đức Thịnh, sinh 1936, lm 28/4/1964. Đc: Gx. Long Hương. Đt: 826476.
103. Maximô Đỗ Chính Thống (OC), sinh 1924, lm 20/8/1954. Đc: Xitô Bãi Dâu. Đt: 832165.
104. Phaolô Nguyễn Hữu Thời, sinh 1945. lm 19/3/1974. Đc: Gx. Tân Châu. Đt: 833617.
105. Tôma Nguyễn Phong Thuận (OC), sinh 1972, lm 1/1/2001. Đc: Xitô Phước Lộc. Đt: 876298.
106. Giuse Trịnh Văn Thuận, sinh 1965, lm 11/4/2002. Đc: Gx. Thủ Lựu. Đt: 720312.
107. Giuse Khang Nguyễn Long Tiên (OC), sinh 1968, lm 2/12/2004. Đc: Xitô Bãi Dâu. Đt: 832165.
108. Giuse Võ Công Tiến, sinh 1956, lm 25/1/1999. Đc: Gx. Hoà An. Đt: 878107.
109. Antôn Nguyễn Văn Toàn, sinh 1966, lm 25/1/2000. Đc: Gx. Quảng Nghệ. Đt: 881616.
110. Phêrô Đỗ Minh Trí (CSsR), sinh 1961. lm 11/4/2002. Đc: Gx. Hữu Phước. Đt: 881627.
111. Giuse Đặng Cao Trí, sinh 1967, lm 11/4/2002. Đc: Gx. Long Tâm. Đt: 826290.
112. Phêrô Đinh Quang Trí (SSS), sinh 1955. lm 28/6/2005. Đc: Gx. Long Toàn. Đt: 737356.
113. Phaolô Vũ Minh Trí, sinh 1920. lm 2/4/1949. Hưu. Đc: Gx. Bãi Dâu. Đt: 551587.
114. Antôn Lê Quang Trình, sinh 1940, lm 31/5/1966. Đc: Gx. Hải Xuân. Đt: 840753.
115. Giuse Đinh Công Tuý (SDB), sinh 1972, lm 3/3/2005. Đc: CĐ Phước Lộc. Đt: 876195.
116. Max. Kolbe Ngô Quang Tuý (OC), sinh 1967, lm 2/12/2004. Đc: Xitô Phước Lộc. Đt: 876298.
117. Giuse Phạm Ngọc Tuyến, sinh 1959, lm 25/1/2000. Đc: Gx. Hải Lâm. Đt: 676747.
118. Đaminh - Saviô Phạm Văn Vinh (OC), sinh 1968, lm 18/10/2002. Đc: Xitô Phước Lộc. Đt: 876298.
119. Emmanuel Triệu Trần Văn Vĩnh (OC), sinh 1969, lm 20/7/2005. Đc: Xitô Bãi Dâu. Đt: 832165.
120. Giuse Vũ Quốc Vịnh, sinh 1968, lm 25/1/1999. Du học Pháp.
121. Phaolô Nguyễn Thanh Vũ, sinh 1970, lm 6/10/2005. Đc: Gx. Đất Đỏ. Đt: 688668.
122. Giuse Chu Quang Vượng (OFM), sinh 1961, lm 13/1/2001. Đc: CĐ Xuân Sơn. Đt: 882614.
123. Augustinô Vũ Văn Xuân, sinh 1965, lm 6/10/2005. Đc: Gx. Song Vĩnh. Đt: 876299.
CÁC DÒNG TU TRONG GIÁO PHẬN :
Giáo phận hiện có 170 nam tu, 460 nữ tu cùng với 58 chủng sinh đang theo học tại ĐCV Xuân Lộc và chủng viện St Thomas của Gp
DÒNG NAM:
1. Kitô Vua. Đc: Gh. Bãi Dâu, P.5, Vũng Tàu, BR-VT. Đt: 064 836050.
2. Xitô Thánh mẫu Phước Sơn. Đc: Gx. Phước Lộc, Phước Hoà, Tân Thành, BR-VT.
Đt: 064 876298.
3.Xito Thánh mẫu Thiên Phước. Đc: Gh Bãi Dâu, P.5, Vũng Tàu, BR-VT
4.Chúa Cứu Thế.
5.Dòng Đa Minh.
6.Dòng Phanxico.
7.Dòng Saledieng Donbosco
DÒNG NỮ:
1. MTG Cái Mơn. Đc: Gh. Bãi Dâu, P.5, Vũng Tàu, BR-VT. Đt: 064 832150.
2. MTG Chợ Quán. Đc: Gx. Long Toàn, Bà Rịa, BR-VT. Đt: 064 825722.
3. Phan Sinh. Đc: GX. Vinh Châu, Bình Giả, Châu Đức, BR-VT. Đt: 064 881493.
4. Phanxicô. Đc: Gx. Xuân Sơn, Xuân Sơn, Châu Đức, BR-VT. Đt: 064 881251.
5. Thánh Phaolô thành Charter ,Đc: Gx. Vũng Tàu, 6 Lý Thường Kiệt, P.1, Vũng Tàu, BR-VT.
Đt: 064 853590.
6. Trinh Vương. Đc: Gx. Sao Mai, P.5, TP. Vũng Tàu, BR-VT. Đt: 064 832157.
7. Trợ Thế Thánh Tâm. Đc: Gx. Chu Hải, Hội Bài, Tân Thành, BR-VT. Đt: 064 827740.
8. Mến Thánh Giá Bà Rịa. Đc: Gx. Xuân Sơn, Xuân Sơn, Châu Đức, BR-VT.
9. Nữ tỳ Chúa Giê su linh mục. Đc: Gx. Bến Đá, P.5, Vũng Táu, BR-VT/
10. Xito Thánh mẫu Phước Thiện. Đc: Phước Hòa , Tân Thành, BR-VT
11. Đaminh Tam hiệp.
12. Nữ tử bác ái Vinh Sơn
13. Mến Thánh Giá Đà Lạt.
14. Mến Thánh giá Bắc Hải
15. Mến Thánh giá Gò Vấp
Các chủ đề cùng thể loại mới nhất:
|
|