300 CÂU ĐỐ KINH THÁNH

(Sưu tầm)


CỰU ƯỚC

1. Cuốn sách đầu tiên trong bộ Thánh Kinh là sách nào?

a. Tin Mừng Mát-thêu

b. Sáng thế

c. Đệ nhị luật

d. Xuất hành

Ø b /

2. Thiên Chúa sáng tạo cái gì vào ngày thứ hai?

a ánh sáng

b sinh vật dươi biển và chim chóc

c bầu trời

d mặt trời, mặt trăng và các vì sao

Ø c / St 1,6-8

3. Thiên Chúa tạo dựng cái gì vào ngày thứ tư?

a thảo mộc và cây cối

b sinh vật dưới biển

c mặt trời, mặt trăng và các ngôi sao

Ø c / St 1,14-19

4. Thiên Chúa đã tạo dựng cái gì vào ngày thứ năm?

a các sinh vật dưới biển và chim trời

b thú vật sống trên đất

c người nam và người nữ

d thảo mộc và cây cối

Ø a / St 1,20-23

5. Thiên Chúa tạo dựng người đàn bà đầu tiên từ cái gì?

a từ một con khỉ

b từ bụi đất

c từ chiếc xương sườn của ông A-đam

Ø c / St 2,21-22

6. Ông A-đam đã ăn trái cấm trước bà E-và.

a đúng

b sai

Ø b / St 3,6

7. Thiên Chúa đã trừng phạt con rắn thế nào vì tội dụ dỗ ông A-đam và bà E-và ăn quả cấm?

a phải bò bằng bụng, phải ăn bụi đất mọi ngày trong đời

b bị đuổi ra khỏi vườn

c bị đập nát đầu

Ø a / St 3,14

8. Người nữ đầu tiên được Thiên Chúa tạo dựng tên là gì?

a Đê-li-la

b Rê-bê-ca

c E-và

d Đề-bô-ra

Ø c / St 3,20

9. Ai may quần áo cho ông A-đam và bà E-và?

a Thiên Chúa

b bà E-và

c ông A-đam

Ø a / St 3,21

10. Theo sách Sáng thế, “Người trục xuất con người, và ở phía đông vườn Ê-đen, Người đặt các thần hộ giá với lưỡi gươm …………, để canh giữ đường đến cây trường sinh”.

a sắc nhọn

b sáng lóe

c dài 9 tấc

Ø b / St 3,24

11. Thiên Chúa đã trừng phạt ông A-đam và bà E-và ở đâu sau khi Người trục xuất họ khỏi vườn Ê-đen?

a phía bắc vườn Ê-đen

b phía đông vườn Ê-đen

c phía tây vườn Ê-đen

d phía nam vườn Ê-đen

Ø b / St 3,24

12. A-ben là anh của Ca-in.

a đúng

b sai

Ø b / St 4,1-2

13. Theo Thánh Kinh, vụ giết người xảy ra lần đầu tiên là vụ nào?

a Đa-vít giết U-ri-a

b Áp-sa-lôm giết Am-môn

c Ca-in giết A-ben

d Mô-sê giết một người Ai-cập

Ø c / St 4,8

14. “Con là người giữ em con hay sao ?”. Ca-in đã trả lời với Chúa.

a đúng

b sai

Ø a / St 4,9

15. Ca-in đã ở đâu sau cái chết của A-ben?

a tại xứ Nốt

b tại xứ Ca-na-an

c tại Ê-đom

d

Ø a / St 4,16

16. Con cháu ông Nô-ê vừa xây tháp Ba-ben xong thì cơn Hồng thủy ập đến.

a đúng

b sai

Ø b / St 6 – 11

17. Khi cơn Hồng thủy đến, trong tàu ông Nô-ê có bao nhiêu người?

a 5

b 8

c 7

d 9

Ø b / St 7,13

18. Làm sao ông Nô-ê biết là nước đã rút trên mặt đất?

a con quạ bay đi và không trở về

b gà trong tàu gáy dồn dập

c con bồ câu mà ông thả ra mang về một nhành là ô-liu tươi

Ø c / St 8,11

19. Theo sách Sáng thế, ai là người thứ nhất trồng nho?

a ông Nô-ê

b ông A-ben

c ông Kham

d ông Ca-na-an

Ø a / St 9,20

20. Theo sách Sáng thế, ai là người anh hùng đầu tiên trên mặt đất?

a ông Nim-rốt

b ông Cút

c ông Ít-ma-en

Ø a / St 10,8

21. Ông Áp-ra-ham ra đi, như Đức Chúa đã phán với ông. Ông Áp-ra-ham được ………… tuổi khi ông rời Kha-ran.

a 40

b 55

c 70

d 75

Ø d / St 12,4

22. Về sự ra đời của họ, I-xa-ác và Sa-mu-en có nét chung nào?

a họ đều là con út

b vừa sinh ra đã biết nói cười

c họ sinh ra do sự can thiệp của Thiên Chúa

Ø c / St 16,1 ; 17,19 ; 21, 1-3 ; 1 Sm 1,2.11.19-20

23. Trong danh sách dưới đây, ai được sinh ra bởi ông Áp-ra-ham và bà Xa-ra?

a Ít-ra-en

b Ít-ma-en

c I-xa-ác

Ø c / St 17,19 ; 21,2-3

24. Thiên Chúa đã ký kết Giao ước với ông Áp-ram và đổi tên ông thành Áp-ra-ham.

a đúng

b sai

Ø a / St 17,5

25. Danh xưng “Áp-ra-ham” có nghĩa là gì?

a con loài người

b con trai của ông A-đam

c cha của vô số dân tộc

d cha của tất của những người sống

Ø c / St 17,5

26. Bà Xa-ra là em gái, con cùng cha khác mẹ, và là vợ của ông Áp-ra-ham.

a đúng

b sai

Ø a / St 20,12

27. Ông nào mơ thấy Thiên Chúa bảo hãy trả bà Xa-ra về cho ông Áp-ra-ham?

a vua A-bi-mê-léc

b vua Pha-ra-ô

c vua Ky-rô

Ø a / St 20,2-3

28. Ông Áp-ra-ham đã chứng minh sự tín thác của mình vào Thiên Chúa bằng chính việc ông sẵn sàng hiến tế đứa con trai.

a đúng

b sai

Ø a / St 22,12

29. Cuối cùng ông Áp-ra-ham đã dâng cho Thiên Chúa vật gì làm lễ toàn thiêu?

a I-xa-ác, con trai ông

b con cừu con

c con cừu đực

Ø c / St 22,13

30. Ê-xau và Gia-cóp là hai anh em cùng cha khác mẹ.

a đúng

b sai

Ø b / St 25,25-26

31. Trong hai người con sinh đôi, bà Rê-béc-ca thương Gia-cóp hơn, trong khi ông I-xa-ác lại thích Ê-xau, vì …………

a ông ăn thịt săn của cậu

b đây là miêu duệ ông

c tay cậu có nhiều lông xứng bậc nam nhi

d cậu có tài bắn cung tên

Ø a / St 25,28

32. Ê-xau đã không đem lòng oán thù Gia-cóp khi ông này đoạt mất lời chúc lành của cha dành cho mình.

a đúng

b sai

Ø b / St 27,41

33. Ông Gia-cóp nằm mơ thấy một cái thang bắc từ đất lên trời.

a đúng

b sai

Ø a / St 28,10-12

34. Ông Gia-cóp đã cưới bà nào trước bà Ra-khen?

a Lê-a

b Đi-na

c Xa-ra

Ø a / St 29,23

35. Ông Gia-cóp đã bị thương ở đâu đang khi vật lộn?

a bị thương ở đầu

b bị trật xương hông

c bị gãy cổ

Ø b / St 32,26

36. Ông Gia-cóp đã tìm cách làm hòa với ai khi ông trở về quê hương sau hai mươi năm xa cách?

a ông La-ban

b bà Ra-khen

c ông Ê-xau

Ø c / St 32,4

37. Các con trai ông Gia-cóp đã làm gì để trả thù việc hãm hiếp em gái của họ?

a họ đã tàn sát tất cả đàn ông và cướp phá thành

b họ rời bỏ vùng đất và không bao giờ trở lại

c họ không dám trả thù

Ø a / St 34,25-29

38. Ông Giu-se mơ thấy mặt trời, mặt trăng và các ngôi sao, tất cả đều vâng phục ông.

a đúng

b sai

Ø a / St 37,5-9

39.Ông Giu-se mơ thấy những con bò và những gié lúa.

a đúng

b sai

Ø b / St 41,17-20

40. Đầu tiên, ông Giu-se có yêu cầu gì khi cho anh em của ông trở về quê hương?

a cho cha của họ đến ra mắt ông Giu-se

b mang đứa em út đến cho ông Giu-se

c thanh toán món nợ trước kia

Ø b / St 42,2

41. Chén bạc của ông Giu-se được tìm thấy trong bao của ai khi anh em ông đang trên đường trở về với cha là ông Gia-cóp?

a Giu-đa

b Ben-gia-min

c Rưu-ven

Ø b / St 44,2

42. Ông Giu-se đã giải thích số mệnh của mình trước anh em ông như thế nào?

a Thiên Chúa đã sai ông Giu-se đi trước với mục đích là để cứu toàn thể gia đình ông.

b ông Giu-se đã quan hệ cách tuyệt vời

c vua Pha-ra-ô đã nhận ra tài năng lãnh đạo của ông Giu-se.

d một sự may mắn bất ngờ.

Ø a / St 45,7

43. Dòng dõi ông Gia-cóp trở nên mạnh mẽ và đông đúc bên Ai-cập.

a đúng

b sai

Ø a / Xh 1,7

44. Vua Pha-ra-ô đã ra lệnh tàn nhẫn nào cho các bà đỡ của Ai-cập?

a phải chăm sóc mọi trẻ sơ sinh kỹ càng

b phải làm hại mọi trẻ sơ sinh

c phải giết tất cả mọi trẻ nam Híp-ri vừa mới sinh

Ø c / Xh 1,16

45. Vua Pha-ra-ô ra lệnh giết hết mọi con gái Híp-ri mới sinh ra.

a đúng

b sai

Ø b / Xh 1,22

46. Ông Mô-sê thuộc dòng họ nào?

a Lê-vi

b Giu-đa

c Ben-gia-min

d Rưu-ven

Ø a / Xh 2,1-10

47. Khi mới sinh, ông Mô-sê đã được giấu bên bờ sông suốt ba tháng.

a đúng

b sai

Ø b / Xh 2,2-3

48. Ai được trả tiền nuôi nấng ông Mô-sê?

a mẹ ông

b chị ông

c người hầu của công chúa con vua Pha-ra-ô

Ø a / Xh 2,8-9

49. Thiên Chúa đòi ông Mô-sê phải làm gì trước khi đến gần bụi cây đang cháy?

a đánh răng

b che mặt lại

c quỳ gối

d cởi dép ra

Ø d / Xh 3,5

50. “Lạy Chúa, xin xá lỗi cho con, từ hồi nào đến giờ, ngay cả từ lúc Chúa ban lời cho tôi tớ Người, con không phải là kẻ có tài ăn nói, vì con cứng miệng cứng lưỡi.” Ai đã nói?

a ông A-ha-ron

b ông Mô-sê

c ông Giu-se

d vua Đa-vít

Ø b / Xh 4,10

51. Ai đã thay ông Mô-sê nói chuyện với vua Pha-ra-ô?

a ông A-ha-ron

b ông Giê-rô

c bà Xíp-pô-ra

Ø a / Xh 4,16

52. Theo sách Xuất hành, trận dịch chấy rận xảy ra trước trận dịch ếch nhái.

a đúng

b sai

Ø b / Xh 8,1-18

53. Theo sách Xuất hành, trận dịch châu chấu xảy ra trước sự kiện tối tăm.

a đúng

b sai

Ø a / Xh 10,4-23

54. Dấu hiệu nào đã làm cho Thần Tru Diệt “vượt qua” không đánh phạt nhà của dân Ít-ra-en?

a máu bôi trên khung cửa

b các phụ nữ lấy khăn trùm đầu lại

c những nhà có đốt nhang

Ø a / Xh 12,22

55. Đức Chúa sát hại mọi con đầu lòng trong đất Ai-cập …

a lúc bình minh

b lúc hoàng hôn

c lúc nửa đêm

d ngay giữa trưa

Ø c / Xh 12,29

56. Khi Mô-sê giơ tay trên biển, nước Biển Đỏ trở nên khô cạn do một cơn gió đông thổi mạnh suốt đêm.

a đúng

b sai

Ø a / Xh 14,21

57. Thiên Chúa rẽ biển cho ông Mô-sê và dân Ít-ra-en qua bằng cách làm ra một con cá thật lớn để nó uống hết nước biển.

a đúng

b sai

Ø b / Xh 14,21

58. Khi ở trong sa mạc, vào ngày ………… hàng tuần, dân Ít-ra-en nhặt man-na nhiều gấp đôi so với những ngày khác.

a thứ bảy

b thứ ba

c thứ sáu

d thứ nhất

Ø c / Xh 16,5

59. Ai đã đỡ tay ông Mô-sê khi ông Giô-suê giao chiến tại Rơ-phi-đim?

a ông A-ha-ron và ông Khua

b ông A-ha-ron và ông Ê-lê-a-da

c ông Giê-rô và ông A-ha-ron

d bà Mi-ri-am và ông Giê-rô

Ø a / Xh 17,12

60. Sau khi ông Mô-sê dùng gậy đập vào tảng đá để lấy nước cho dân uống, ông đã đặt tên nơi đó là Ma-xa và Mơ-ri-va, nghĩa là …………

a hồng ân

b thử thách

c lạ lùng

Ø b / Xh 17,6

61. Ông Gít-rô là tư tế Ma-đi-an và là ………… ông Mô-sê.

a nhạc phụ

b anh họ

c ông nội

d không có quan hệ gì

Ø a / Xh 18,1

62. Từ khi rời Ai-cập, phải mất bao lâu con cái Ít-ra-en mới tới sa mạc Xi-nai?

a ba tháng

b một năm

c sáu tháng

d ba năm

Ø a / Xh 19,1

63. Ông Mô-sê đã nhận nơi Thiên Chúa cái gì ở trên núi Xi-nai?

a hòm bia giao ước

b mười điều răn

c những cuộn sách ở Biển Chết

Ø b / Xh 20,1-17

64. Điều răn thứ ba là gì?

a “Ngươi không được làm chứng gian hại người”

b “Ngươi hãy nhớ ngày Sa-bát, mà coi đó là ngày thánh”

c “Ngươi không được giết người”

d “Hãy thờ kính cha mẹ”

Ø b / Xh 20,8

65. Điều răn “ngươi không được ngoại tình” được đặt trước điều răn “ngươi không được giết người”.

a đúng

b sai

Ø b / Xh 20,13-14

66. Điều răn “ngươi không được ngoại tình” được đặt trước điều răn “ngươi không được trộm cắp”.

a đúng

b sai

Ø a / Xh 20,14-15

67. Theo sách Xuất hành, “Ăn trộm phải bồi thường ; nếu không có gì bồi thường thì nó được tha”

a đúng

b sai

Ø b / Xh 22,2

68. Theo sách Xuất hành, “Ngươi không được hùa theo …… để làm điều trái ; trong một vụ kiện, ngươi không được ngả theo ……… mà làm chứng, khiến công lý bị sai lệch”

a kẻ mạnh

b số đông

c kẻ quyền thế

d kẻ phạm tội

Ø b / Xh 23,2

69.Vật liệu nào đã được dùng để làm Hòm Bia Giao Ước?

a gỗ keo

b gỗ tùng

c gỗ thích

Ø a / Xh 25,10

70. Tại sao dân Ít-ra-en đúc một con bê bằng vàng để thờ?

a bởi vì ông A-ha-ron nổi loạn

b bởi vì ông Mô-sê quá chậm trễ

c bởi vì chán nản

d tất cả đều sai

Ø b / Xh 32,1

71. Ai đã đứng ra nài xin thay cho dân chúng sau vụ thờ con bê bằng vàng?

a các thầy Lê-vi

b ông A-ha-ron

c ông Giô-suê

d ông Mô-sê

Ø d / Xh 32,11

72. Ông Mô-sê đã nói : “Ai thờ Đức Chúa thì theo tôi !”

a đúng

b sai

Ø a / Xh 32,26

73. Thiên Chúa đã cho ông Mô-sê mười điều răn hai lần.

a đúng

b sai

Ø a / Xh 34,1

74. Thời Mô-sê, người làm việc ngày Sa-bát bị phạt hình phạt nào?

a bị bỏ tù một năm

b phải ăn chay một tháng

c phải chết

d bị trục xuất

Ø c / Xh 35,1-3

75. Ở Ai-cập, ông Giu-se bị ngược đãi như một tên nô lệ.

a đúng

b sai

Ø b / Xh 39,2

76. Trong Thánh Kinh, sách Lê-vi được đặt trước sách Xuất hành.

a đúng

b sai

Ø b /

77. Theo sách Lê-vi, ngoài con heo ra, các con vật nào cũng bị coi là ô uế?

a lạc đà

b ngân thử

c thỏ rừng

d tất cả những con trên

Ø d / Lv 11,4-6

78. “Con heo, vì nó có chân chẻ làm hai móng, nhưng không nhai lại : các ngươi phải coi nó là loài ô uế.” Đức Chúa phán với …………

a ông Mô-sê và ông A-ha-ron

b ông Giô-suê

c ông Nô-ê

Ø a / Lv 11,7

79. Theo sách Lê-vi, bất cứ ai gây thương tích cho người lân cận thì người ấy sẽ bị gây thương tích lại như vậy.

a đúng

b sai

Ø a / Lv 24,17,22

80. Theo sách Dân số, điều gì xảy ra cho những thường dân khi họ đến gần Nhà Tạm đựng Hòm Bia Giao Ước?

a người ấy sẽ bị đuổi ra khỏi trại trong vòng 40 ngày

b người ấy sẽ phải chết

c người ấy sẽ bị ô uế

Ø b / Ds 1,51

81. Theo sách Dân số, khi dân Ít-ra-en đóng trại, họ tự do cắm lều của mình ở bất cứ nơi nào họ muốn.

a đúng

b sai

Ø b / Ds 2,2

82. Theo sách Dân số, người con trai nào của ông A-ha-ron phải trông coi toàn bộ NhàTạm cùng mọi vật trong đó : các vật thánh và các đồ phụ tùng?

a I-tha-ma

b E-la-da

c Na-đáp

Ø b / Ds 4,16

83. Ông Mô-sê cầu nguyện : “Lạy Đức Chúa, xin đứng lên cho địch thù Ngài tán loạn, và cho kẻ ghét Ngài phải …… !”

a tiêu vong

b không còn huênh hoang tự đắc

c phải hổ thẹn

d chạy trốn thánh nhan

Ø d / Ds 10,35

84. Theo sách Dân số, điều gì sẽ xảy ra nếu chỉ một chiếc kèn được thổi?

a toàn dân sẽ tập họp lại

b các kỳ mục sẽ tập họp lại

c các tư tế sẽ tập họp lại

Ø b / Ds 10,4

85. Theo sách Dân số, khi bà Mi-ri-am và ông A-ha-ron phản đối ông Mô-sê vì ông cưới một phụ nữ người Cút, bà Mi-ri-am tức khắc bị ………

a mù

b xuất huyết dữ dội

c cùi

Ø c / Ds 12,9-16

86. Theo sách Dân số, vâng lệnh Đức Chúa, ông Mô-sê sai mỗi chi tộc một kỳ mục đi dò thám đất Ca-na-an.

a đúng

b sai

Ø a / Ds 13,2

87. Ông Mô-sê và ông A-ha-ron không hề dẫn con cái Ít-ra-en vào đất hứa.

a đúng

b sai

Ø a / Ds 20,12

88. Trong sa mạc, những người than trách ông Mô-sê bị con gì cắn chết?

a chó sói

b muỗi

c rắn độc

d bọ cạp

Ø c / Ds 21,6

89. Ai đã thay thế ông Mô-sê lãnh đạo dân chúng?

a ông Giô-suê

b ông Ê-lê-a-da

c ông Ghi-lê-át

d ông Ben-gia-min

Ø a / Ds 27,12-23

90. Theo sách Đệ nhị luật, người ta không được rạch mình và cạo tóc phía trên trán mà để tang một người chết.

a đúng

b sai

? a / Đnl 14,1

91. Theo sách Đệ nhị luật, các loài sống dưới nước bị coi là ô uế là loài …………

a có vây và có vảy

b không có vảy

c không có vây và không có vảy

? c / Đnl 14,9-10

92. Theo sách Đệ nhị luật, những loài chim nào bị coi là ô uế?

a đại bàng, ó biển, diều mướp, kền kền và mọi thứ diều hâu

b đà điểu, cú, mòng biển, mọi thứ bồ cắt, cú vọ, cú mèo và chim lợn

c bồ nông, ó, cốc, cò, diệc, chim đầu rìu, dơi và mọi thứ quạ

d tất cả những con trên

? d / Đnl 14,12-18

93. Theo sách Đệ nhị luật, “Mọi côn trùng có cánh, anh em phải coi là loài ô uế, anh em không được ăn.”

a đúng

b sai

? a / Đnl 14,19

94. Theo sách Đệ nhị luật, “Anh em không được lấy sữa ……… mẹ mà nấu thịt ……… con.

a bò

b lừa

c chiên

d dê

? d / Đnl 14,21

95. Theo sách Đệ nhị luật, “Anh em không được tế Đức Chúa, Thiên Chúa của anh em, bò hay chiên dê có tật hoặc tỳ vết nào, vì đó là điều ghê tởm đối với Đức Chúa, Thiên Chúa của anh em.”

a đúng

b sai

? a / Đnl 17,1

96. Theo sách Đệ nhị luật, “Từ giữa anh em, trong số các anh em của anh em, Đức Chúa, Thiên Chúa của anh em, sẽ cho xuất hiện một ngôn sứ như tôi để giúp anh em, anh em ………… vị ấy.”

a hãy trông chờ

b cầu nguyện cho

c hãy nghe

? c / Đnl 18,15

97. Theo sách Đệ nhị luật, “Khi anh em thấy bò hay chiên dê của người anh em mình đi lạc, thì đừng bỏ mặc làm ngơ, nhưng …………”

a được phép mang về làm của mình

b phải dẫn chúng về cho người anh em

c phải báo cho vị tư tế

? b / Đnl 22,1

98. Theo sách Đệ nhị luật, nếu bạn không bỏ trái nho nào vào đồ đựng của mình thì bạn được phép ăn nho của nhà hàng xóm. Cũng vậy, luật cho phép bẻ gié lúa của người khác nếu bạn làm việc đó bằng tay.

a đúng

b sai

? a / Đnl 23,24-25

99. Ông Mô-sê qua đời trên núi Nơ-vô, trong đất Mô-áp. Ông không hề sửa soạn để chết vì Thiên Chúa không báo trước cho ông.

a đúng

b sai

? b / Đnl 32,48-52

100. Thiên Chúa đã chôn ông Mô-sê ở thung lũng miền Mô-áp.

a đúng

b sai

? a / Đnl 34,5-6

101. Truyền văn nào không được dùng trong Ngũ kinh?

a Gia-vít

b Tư tế

c Ê-lô-hít

d Khải huyền

Ø d /

102. Trên sông Gio-đan, Thiên Chúa đã làm một phép lạ tương tự phép lạ rẽ nước ở Biển Đỏ.

a đúng

b sai

Ø a / Gs 1,15-17

103. Các tư tế đã mang theo cái gì khi dân Ít-ra-en lâm chiến?

a cờ

b dao kiếm

c hòm bia giao ước

Ø c / Gs 3,3-5

104. Ông Giô-suê đã xin cho mặt trời đứng yên trên bầu trời để dễ dàng tiêu diệt quân địch.

a đúng

b sai

Ø a / Gs 6,8

105. Tiếng kèn và tiếng tù và bằng sừng cừu đã nổi lên ngay trước khi thành Giê-ri-khô sụp đổ.

a đúng

b sai

Ø b / Gs 6,20

106. Dân Ga-ba-ôn đã được thoát nhờ ăn vận quần áo cũ, mang giày rách và dùng thứ bánh mì khô mốc.

a đúng

b sai

Ø a / Gs 9,5.12

107. Vào thời của phần thứ nhất sách ngôn sứ I-sai-a, thế lực nào trổi vượt?

a Ba-by-lon

b Át-sua

c Ai-cập

d không có câu nào cả

Ø b / Gs 10,5-11

108. Khi ông Giô-suê đánh giặc ở Ca-na-an, mặt trời đã đứng nguyên trên bầu trời suốt bốn mươi ngày đêm.

a đúng

b sai

Ø b / Gs 10,13

109. Theo lệnh của Giô-suê, binh lính Ít-ra-en không bao giờ lấy chiến lợi phẩm của những thành mà họ chiếm được.

a đúng

b sai

Ø b / Gs 11,12-14

110. Ai là thủ lãnh đầu tiên của Ít-ra-en?

a Mô-sê

b Ghít-on

c Ót-ni-ên

d Giô-suê

Ø c / Tl 3,9-10

111. Ông Sam-son là người rất cường tráng.

a đúng

b sai

Ø a / Tl 14 – 16

112. Đa-li-la đã cắt tóc ông Sam-son.

a đúng

b sai

Ø b / Tl 16,19

113. Bà Rút đã tin vào Thiên Chúa của Ít-ra-en.

a đúng

b sai

Ø a / R 1,16

114. Theo sách Sa-mu-en, bà An-na cầu xin Thiên Chúa ban cho điều gì?

a được sống lâu

b được một đứa con trai

c được bình an

Ø b / 1 Sm 1,9-11

115. “Bà hãy đi về bình an. Xin Thiên Chúa của Ít-ra-en ban cho bà điều bà đã xin Người”. Thầy tư tế Ê-li nói với bà

a Ê-li-sa-bét

b An-na

c Ra-khen

Ø b / 1 Sm 1,15-17

116. Bà An-na nói: “Chẳng có Đấng thánh nào như Đức Chúa, chẳng một ai khác ngoại trừ Ngài, chẳng có Núi Đá nào”

a cao bằng núi Xi-on

b sánh được với núi Các-men

c như Thiên Chúa chúng ta

Ø c / 1 Sm 2,2

117. Khi dân Bết Se-mét nhìn vào Hòm Bia Thiên Chúa, 70 người đã bị đánh phạt phải chết?

a đúng

b sai

Ø a / 1 Sm 6,19

118. “Bây giờ, đây là vua dẫn đầu anh em. Phần tôi, tôi đã già nua tóc bạc,…” Ai nói câu này ?

a Ngôn sứ I-sai-a

b Ngôn sứ Sa-mu-en

c Ngôn sứ Đa-ni-en

d Ngôn sứ Kha-ba-cúc

Ø b / 1 Sm 12,2

119. Cậu bé Đa-vít đi đến trại gần nơi quân Ít-ra-en và quân Phi-li-tinh đánh nhau để làm gì?

a mang thức ăn cho ba người anh trai là lính và xem họ đánh giặc ra sao

b để xem những xác chết

c để dụ những người lính Phi-li-tinh đầu hàng

d mang thơ của cha đến cho các anh trai đang đi lính

Ø a / 1 Sm 17,17-20

120. “Than ôi ! Anh hùng nay ngã gục !” Tướng Đa-vít nói về ai?

a vua Sa-un và con trai ông là Gio-na-than

b Áp-sa-lôm

c ông Sam-son

Ø a / 2 Sm 1,17.19.25.27

121. Ông Giu-se không phải là nhân vật duy nhất trong Thánh Kinh mặc áo dài nhiều màu. Các con gái còn trinh của vua Sa-lô-môn cũng mặc áo như vậy.

a đúng

b sai

Ø a / 2 Sm 13,18

122. “Phải chi cha chết thay con !” Vua Đa-vít nói với vua Sa-lô-môn.

a đúng

b sai

Ø b / 2 Sm 19,1

123. Sau khi vua Đa-vít qua đời, ai đã lên kế vị?

a Sa-lô-mon

b Gio-áp

c Áp-sa-lôm

Ø a / 1 V 2,12

124. Vua Sa-lô-môn nói: “Phân đứa trẻ còn sống ra làm hai, và cho mỗi người một nửa !”

a đúng

b sai

Ø a / 1 V 3,25

125. Vua Sa-lô-môn là một vị vua rất khù khờ.

a đúng

b sai

Ø b / 1 V 3 – 11

126. Vua Sa-lô-mon đã dùng vật liệu gì để xây Đền Thờ?

a gỗ từ núi Li-băng

b những cây cột bằng bạc

c những viên gạch bằng vàng

Ø a / 1 V 5,20

127. Ai giết vua Ê-la và lên làm vua, nhưng ông chỉ cai trị được bảy ngày?

a Đơ-vô-ra

b Dim-ri

c A-suê-rô

Ø b / 1 V 16,9-10.15

128. Vua A-kháp làm vua Ít-ra-en trước vua Om-ri.

a đúng

b sai

Ø b / 1 V 16,16.29

129. Theo lời ngôn sứ Ê-li-a, tại sao vua A-kha-di-a, con trai vua A-kháp, không thể khỏe lại sau khi bị té?

a vì ông bị té từ trên núi cao xuống

b vì ông không kêu cầu Thiên Chúa mà lại kêu cầu thần Ba-an

c vì ông bị đập đầu vào một tảng đá

Ø b / 2 V 1,15-16

130. Ông Ê-li-a đã cỡi một con lừa màu vàng mà lên trời.

a đúng

b sai

Ø b / 2 V 2,11

131. Dân nào bắt dân Ít-ra-en đi lưu đày nhiều năm?

a dân Sa-ma-ri-a

b dân Ba-by-lon

c dân Rô-ma

Ø b / 2 V 24,10-17

132. Vua Đa-vít bảo vua Sa-lô-môn xây một đền thờ như ông đã từng mong muốn, nhưng vua Sa-lô-môn không nghe theo mà xây đền thờ kiểu khác.

a đúng

b sai

Ø b / 1 Sb 22,6-7 ; 28,10-20

133. Đền thờ vua Sa-lô-môn lớn đến mức người ta đã tả là nó lớn hơn cả con tàu của ông Nô-ê.

a đúng

b sai

Ø b / 2 Sb 3,3 ; St 6,15

134. Thành Ba-by-lon trở thành một phần của đế quốc nào?

a Ai-cập

b Ba-tư

c Rô-ma

Ø b / Et 1,1-4

135. Vì ông Ma-đô-kê không cúi lạy ông Ha-man nên ông Ha-man tức giận, quyết định tiêu diệt người Do-thái.

a đúng

b sai

Ø a / Et 3,2.5-6

136. “Thật chẳng có ai trên cõi đất này giống như nó : một con người vẹn toàn và ngay thẳng, kính sợ Thiên Chúa và lánh xa điều ác !” Chúa nói với quỷ Xa-tan về ai?

a ông Gióp

b ông Mô-sê

c ông Áp-ra-ham

d ông Lót

Ø a / G 1,8

137. Con trai con gái ông Gióp đang làm gì khi họ bị giết?

a chăm sóc đàn gia súc

b đi tham quan

c ăn tiệc và uống rượu tại nhà anh cả của họ

d cấy ngoài ruộng

Ø c / G 1,18

138. “Đức Chúa đã ban cho, Đức Chúa lại lấy đi : xin chúc tụng Đức Chúa !” Ai nói?

a ông Tô-bi-a

b vua Đa-vít

c vua Sa-lô-môn

d ông Gióp

Ø d / G 1,21

139. Thử thách thứ hai của ông Gióp là gì?

a mờ mắt

b bị đói khát hành hạ

c bị ung nhọt khắp cả người

d tất cả đều sai

Ø c / G 2,4-8

140. Ê-li-phát, bạn của ông Gióp nói rằng nỗi bất hạnh xảy ra …………

a bởi vì con người sinh ra để mà chịu khổ

b bởi vì Thiên Chúa làm cho chúng xảy đến

c bởi vì định mệnh mang đến như vậy

Ø a / G 5,6-7

141. Cuối cùng Đức Chúa đáp lại lời cầu xin của ông Gióp thế nào?

a Đức Chúa giận dữ với ông

b Đức Chúa đã tăng gấp đôi những gì ông có trước kia

c Đức Chúa hài lòng về ông

Ø b / G 42,10

142. Một thời gian ngắn sau khi phải chịu những thử thách và đau khổ, ông Gióp đã chết.

a đúng

b sai

Ø b / G 42,16

143. Theo Thánh Vịnh, hạnh phúc cho những ai không theo đường lối của ………….

a phường ác nhân

b kẻ nghèo hèn

c kẻ hiếu chiến

Ø a / Tv 1,1

144. Theo lời Thánh vịnh, Thiên Chúa không bao giờ bỏ rơi những ai kiếm tìm Người.

a đúng

b sai

Ø a / Tv 9,11

145. “Chúa là nguồn sáng và ơn cứu độ của tôi, …… ?”

a ai sẽ nghe tiếng tôi reo hò

b tôi còn sợ người nào ?

c ai sẽ làm cho tôi lạc đường được

Ø b / Tv 27,1

146. Theo Thánh vịnh 27, Đức Chúa được mô tả thế nào?

a vị vua tuyệt vời của tôi

b vị mục tử tốt lành

c là nguồn sáng và là ơn cứu độ của tôi

d là đá tảng và là rừng núi bảo vệ tôi

Ø c / Tv 27,1

147. ”Lạy Chúa, con xin tán dương Ngài, vì ………… không để quân thù đắc chí nhạo cười con”

a đã thương cứu vớt

b đã không bỏ rơi con

c đã tha thứ cho con

Ø a / Tv 30,2

148. Theo Thánh vịnh 31, “núi đá và ………… bảo vệ con, chính là Chúa”.

a thành luỹ

b vinh quang

c khiên mộc

Ø a / Tv 31,4

149. Đức Giê-su thốt ra lời cuối cùng bằng một câu trong Thánh vịnh 31, đó là câu nào?

a “Trong tay Ngài, con xin phó thác hồn con”

b “Xin tha cho họ, vì họ không biết việc họ làm”

c “Lạy Thiên Chúa, Thiên Chúa của con, sao Ngài bỏ rơi con ?”

Ø a / Tv 31,6

150. Theo Thánh vịnh 33, thái độ thích hợp trước nhan Chúa là gì?

a lòng kính sợ

b lòng dũng cảm

c run sợ

d cầu xin

Ø a / Tv 33

(còn tiếp)