|
300 CÂU ĐỐ KINH THÁNH
(Sưu tầm)
CỰU ƯỚC (tiếp theo bài trước)
151. Trong Thánh vịnh 36, người tội lỗi sống trong ảo tưởng nên không hề có day dứt.
a đúng
b sai
Ø a / Tv 36,2-3
152. Theo Thánh vịnh 37, cái gì dành sẵn cho những người ở trong sự bình an với Thiên Chúa?
a niềm vui
b tất cả những gì họ cần
c con dòng cháu giống
d không sợ gì cả
Ø c / Tv 37,37
153. Theo Thánh vịnh 41, điều bất hạnh nào có thể tấn công bất thình lình?
a nghèo nàn
b động đất
c bệnh tật
d hạn hán
Ø c / Tv 41,1-13
154. Theo Thánh vịnh 44, dân Ít-ra-en được diễn tả như thế nào?
a như một dân tộc hùng mạnh
b như đạo binh của Thiên Chúa
c như bầy cừu bị sát sinh
d như một người ngoại tình
Ø c / Tv 44,23
155. ”Lòng trào dâng những lời cẩm tú, miệng ngâm thơ mừng chúc thánh quân, lưỡi tôi ví tựa …………”
a ngọc ngà châu báu
b cung đàn réo rắt
c tay người phóng bút
Ø c / Tv 45,2
156. Theo Thánh vịnh 48, thành của Đức Đại Vương ở đâu?
a núi Xi-on
b Sa-ma-ri-a
c Ni-ni-vê
d Rô-ma
Ø a / Tv 48,3
157. Thánh vịnh 51, được gọi là lời cầu nguyện của lòng thống hối ăn năn, được cảm hứng bởi biến cố nào trong đời sống vua Đa-vít?
a liên hệ của vua Đa-vít với bà Bát-sê-va
b cái chết của Áp-sa-lôm
c vua Đa-vít làm hỏng kế hoạch của vua Sa-un
d giết chết Gô-li-át
Ø a / Tv 51,2
158. “Cả trái đất, hãy …………”
a tung hô Thiên Chúa
b thần phục vị vua của chúng ta
c dâng lời tạ ơn lên trước nhan Chúa
Ø a / Tv 66,1
159. Theo Thánh vịnh 80, ai là mục tử của Ít-ra-en?
a Mô-sê
b Sa-lô-mon
c Thiên Chúa
d Đa-vít
Ø c / Tv 80,2-4
160. “Kể cho muôn dân biết …………, cho mọi nước hay những kỳ công của Người”
a Người thật là vinh hiển
b Người thật là công chính
c ngày tuyệt vời của Đức Chúa
Ø a / Tv 96,3
161. ”Toàn cõi đất này đã xem thấy …………”
a vương quyền của Thiên Chúa
b ơn cứu độ của Thiên Chúa chúng ta
c quyền năng của Thiên Chúa
Ø b / Tv 98,3
162. “Chư dân hãy xưng tụng danh Ngài, danh vĩ đại khả tôn khả úy, ………… !”
a danh thánh thiện dường bao
b danh rạng rỡ vinh quang
c danh đáng kính trọng muôn đời
Ø a / Tv 99,3
163. Trong 150 Thánh vịnh, Thánh vịnh nào ngắn nhất?
a 117
b 140
c 100
d 20
Ø a / Tv 117
164. Thánh vịnh nào dài nhất ?
a 18
b 117
c 115
d 119
Ø d / Tv 119
165. Thánh vịnh 122 cầu cho thành nào được thái bình?
a Giê-ru-sa-lem
b Ni-ni-vê
c Xơ-đôm
Ø a / Tv 122
166. Theo Thánh vịnh 136, cái gì tồn tại mãi mãi ?
a Tình yêu của Thiên Chúa
b trời đất
c Lề Luật
Ø a / Tv 136
167. Trong Thánh Kinh, sách Thánh vịnh được đặt trước sách Châm Ngôn.
a đúng
b sai
Ø a /
168. Ai được gọi là tác giả của sách Châm ngôn?
a vua Đa-vít
b ngôn sứ Hô-sê
c ông Mô-sê
d vua Salô-môn
Ø d / Cn 1,1
169. Theo sách Châm ngôn, “Lòng kính sợ Thiên Chúa là khởi đầu của tri thức”.
a đúng
b sai
Ø a / Cn 1,7
170. Theo sách Châm ngôn, cái gì mà người ta không thể cậy dựa vào?
a hy vọng cho tương lai
b lời khuyên của người khác
c hiểu biết của chính mình
d tin tưởng vào những gì không thấy được
Ø c / Cn 3,5
171. Theo sách Châm ngôn, điều gì làm cho thủ lãnh xiêu lòng ?
a hăm dọa
b kiên nhẫn
c lý lẽ hợp lý
d quân đội
Ø b / Cn 5,15
172. Theo sách Châm ngôn, có bảy điều làm Đức Chúa ghê tởm, ba điều đầu là : mắt kiêu kỳ, lưỡi điêu ngoa, tay đổ máu người vô tội.
a đúng
b sai
Ø a / Cn 6,16
173. Theo sách Châm ngôn, “phụ nữ đẹp người mà không đẹp nết khác chi khuyên vàng đem xỏ mũi heo”.
a đúng
b sai
Ø a / Cn 11,22
174. Theo sách Châm Ngôn, điều tự nhiên và tốt đẹp là ghét lời sửa dạy.
a đúng
b sai
Ø b / Cn 12,1
175. Theo sách Chân ngôn, “Lời ngay thật lưu tồn mãi mãi, lưỡi dối gian chỉ có một thời.”
a đúng
b sai
Ø a / Cn 12,19
176. Theo sách Châm ngôn, miệng kẻ dại có …………, môi người khôn bảo vệ người khôn.
a nọc độc chết người
b mầm kiêu ngạo
c lưỡi như gươm sắc
Ø b / Cn 14,3
177. Theo sách Châm ngôn, lời nói khiêu khích làm ………
a nổi cơn thịnh nộ
b người ta hành động
c cho dốt nát
d tăng thêm uy tín
Ø a / Cn 15,1
178. Theo sách Châm ngôn, cái gì làm hân hoan nét mặt ?
a giàu có
b một cây nến
c nói sự thật
d lòng mừng vui
Ø d / Cn 15,13
179. Theo sách Châm ngôn, mái đầu bạc là …………
a dấu hiệu của sự suy tàn
b dấu hiệu của sự lo lắng
c triều thiên vinh hiển
d dấu hiệu của sự thông minh
Ø c / Cn 16,31
180. Theo sách Châm ngôn, cái gì là cạm bẫy của người ngu?
a môi miệng nó
b sự ngu dốt của nó
c lời hứa của nó
Ø a / Cn 18,7
181. Trong sách Châm ngôn chúng ta thấy : “Nhiệt tình mà thiếu suy xét nào có ích chi, ………… ắt có khi lầm lỡ”
a hành động kiên quyết
b hành động đúng đắn
c bước thong thả
d bước vội vàng
Ø d / Cn 19,2
182. Theo sách Châm Ngôn, người ta sẽ cố gắng báo thù.
a đúng
b sai
Ø b / Cn 20,22
183. Theo sách Châm ngôn, cái gì là điểm chung của người giàu và người nghèo?
a mặt đất
b học thức
c Lề luật
d họ được Thiên Chúa tạo dựng
Ø d / Cn 22,2
184. Theo sách Châm ngôn, “Ai kêu : ‘Than ôi !’ ? Ai kêu : ‘Khổ quá !’ ? Ai cứ gây gổ ? Ai phải thở than ? Ai chịu những vết thương vô lý ? Ai có đôi mắt đỏ ngầu ? Đó là kẻ nấn ná mãi …………”.
a bên những người bạn xấu
b ở nơi chợ búa, không chịu làm gì cả
c xòng bạc
d bên ly rượu, là người đi nếm đủ thứ rượu ngon
Ø d / Cn 23,29-30
185. Theo sách Châm ngôn, cái gì “như rắn cắn, như nọc độc hổ mang”?
a rượu
b hiếu chiến
c giận dữ
d sự chết
Ø a / Cn 23,31-32
186. Theo sách Châm ngôn, “Kẻ lừa đảo bạn bè, rồi bảo : …………, thì cũng như người giả vờ điên phóng lửa, bắn tên gây chết chóc”.
a “Xin lỗi !”
b “Đùa đấy thôi !”
c “Không biết đâu !”
Ø b / Cn 26,18-19
187. Theo sách Châm ngôn, “Thà nghèo mà ăn ở vẹn toàn còn hơn ………… mà sống quanh co.”
a khỏe mạnh
b đi lại dễ dàng
c giàu
Ø c / Cn 28,6
188. Theo sách Châm ngôn, công lý của mỗi người đều đến từ Lề Luật.
a đúng
b sai
Ø b / Cn 29,26
189. Theo sách Châm ngôn, “Kẻ nào giương mắt chế giễu cha, và coi thường chuyện vâng lời mẹ, sẽ bị …………”
a người đời khinh dể
b con cái đối xử lại như vậy
c quạ ở lũng sâu móc mắt, và bị loài diều hâu rỉa thịt
d tất cả đều sai
Ø c / Cn 30,17
190. Quyển sách nào trong bộ Thánh Kinh nói về sự phù vân, nhưng thật ra là về giá trị của đời sống con người ?
a Gióp
b Giảng viên
c Huấn ca
d Khôn ngoan
Ø b /
191. Theo sách Giảng viên, không có gì tốt hơn là ………
a ngồi phía sau và chỉ trích
b ăn uống và hưởng những thành quảdo công lao khó nhọc mình làm ra
c đi khỏi quê hương
d chấp nhận cuộc sống bất công
Ø b / Gv 2,24
192. Theo sách Giảng viên, “một thời để khóc lóc, một thời để vui cười, một thời để than van, một thời để …………”
a múa nhảy
b reo hò
c ca hát
Ø a / Gv 3,4
193. Theo sách Giảng viên, “một thời để xé rách, một thời để vá khâu, một thời để làm thinh, một thời để …………”
a gào thét
b chửi rủa
c lên tiếng
Ø c / Gv 3,7
194. Theo sách Giảng viên, “một thời để yêu thương, một thời để thù ghét, một thời để gây chiến, một thời để ………”
a giết chết
b làm hòa
c ôm hôn
d chữa lành
Ø b / Gv 3,8
195. Theo sách Giảng viên, “Mọi sự đều đi về một nơi, mọi sự đều đến từ bụi đất, mọi sự đều trở về …………”
a cùng Thiên Chúa
b bụi đất
c hư vô
Ø b / Gv 3,20
196. Theo sách Giảng viên, người ta sẽ đến gần nhà của Đức Chúa với …………
a thuế thập phân
b lòng dũng cảm
c lòng vâng phục
d lòng không lo lắng
Ø c / Gv 4,17
197. Theo sách Giảng viên, “………… thì hơn dầu quý, và ngày chết hơn ngày sinh.”
a lao động
b tiếng tốt danh thơm
c da sạm nắng
d bè bạn
Ø b / Gv 7,1
198. Theo sách Giảng viên, sự khôn ngoan hiểu biết thì có lợi hơn, vì nó làm cho người khôn được …………
a sống
b hạnh phúc
c có ý tưởng hay
d giàu có
Ø a / Gv 7,12
199. Theo sách Giảng viên, “Cơm bánh của bạn, hãy thả trên mặt nước, về lâu về dài, …………”
a bạn sẽ được hỷ hoan
b bạn sẽ tìm lại được
c bạn sẽ được Đức Chúa ban nhiều gấp bảy
Ø b / Gv 11,1
200. Theo sách Giảng viên, “Giữa tuổi thanh xuân, bạn hãy tưởng nhớ Đấng đã dựng nên mình. Đừng chờ cho tai ương ập tới, …………”
a đừng chờ cho năm tháng qua đi
b lúc đó bạn trở tay không kịp
c và bạn sẽ không tránh khỏi
Ø a / Gv 12,1
201. Sách Giảng viên có nói : “Sức mạnh là niềm tự hào của giới thanh niên, ………… là vinh dự của hàng bô lão.”
a kinh nghiệm
b mái đầu bạc
c ốm đau
Ø b / Gv 20,29
202. Theo sách Khôn ngoan, Thiên Chúa không làm ra …
a bệnh tật
b động đất
c cái chết
d sóng thần
Ø c / Kn 1,13
203. Theo sách Khôn ngoan, không hề có ai trở về từ cõi chết.
a đúng
b sai
Ø a / Kn 2,1
204. Theo sách Khôn Ngoan, vì đâu mà sự chết đột nhập vào thế gian?
a sự ngu dốt
b rủi ro
c sự ghen tỵ của quỷ dữ
d một kế hoạch chu đáo
Ø c / Kn 2,24
205. Hình ảnh nào mà sách Khôn ngoan đã dùng để chứng minh một tâm hồn được tinh luyện?
a gặt lúa trên cánh đồng
b đẽo gọt viên kim cương
c đất sét của người thợ gốm
d vàng trong lò lửa
Ø d / Kn 3,6
206. Theo sách Khôn ngoan, chết yểu là dấu hiệu mắc nhiều tội ác.
a đúng
b sai
Ø b / Kn 4,7-8
207. Bước đầu để đạt tới sự khôn ngoan là gì?
a kiên tâm cầu nguyện
b thật lòng ham muốn học hỏi
c làm việc tốt
d chịu khó rèn luyện
Ø b / Kn 6,17
208. Theo sách Khôn ngoan, điều gì làm cho người ta chiếm được sự khôn ngoan?
a trở nên bạn hữu với Thiên Chúa
b vương quyền
c kính trọng người khác
d sống lâu
Ø a / Kn 7,14
209. “Từ thời trai trẻ, tôi đã yêu quý và tìm kiếm ………, tôi tìm cách cưới ……… làm bạn đời ; và vẻ đẹp của ……… làm tôi say đắm.”
a Nàng
b đoá hoa đẹp
c Đức Khôn Ngoan
Ø c / Kn 8,2
210. Theo sách Khôn ngoan, “Ý định làm ra các tượng thần là đầu mối của tội bất trung. Sáng chế ra tượng thần là làm cho cuộc đời …………”
a tăng thêm cạm bẫy
b hư hỏng
c tàn tạ
d thêm rối ren
Ø b / Kn 14,12
211. Theo sách Huấn ca, nếu bạn mộ mến khôn ngoan, bạn sẽ làm gì ?
a bảo vệ môi sinh
b sống tốt
c sống hài hòa với mọi người
d tuân giữ các giới răn
Ø d / Hc 1,26
212. Sách Huấn ca quả quyết mạnh mẽ rằng kẻ làm con phải luôn luôn …………
a nghỉ ngơi thoải mái
b phục vụ các bậc sinh thành
c ăn những thức ăn bổ dưỡng
Ø b / Hc 3,7
213. Theo sách Huấn ca, chúng ta không có bổn phận phải giúp đỡ những người nghèo khó và túng thiếu.
a đúng
b sai
Ø b / Hc 4,3-5
214. Theo sách Huấn ca, cái gì làm tăng thêm tình bạn?
a đề phòng nhau
b hiểu biết nhau
c ăn nói dịu dàng
d tha thứ
Ø c / Hc 6,5
215. Sách Huấn ca đã khuyên chúng ta đón nhận điều gì ngay từ độ thanh xuân?
a thú nhồi bông
b thật nhiều bạn bè
c lời giáo huấn
d những thời khắc vui vẻ
Ø c / Hc 6,18
216. Theo sách Huấn ca, không được từ chối điều gì ngay cả đối với người đã chết?
a làm ơn
b âm nhạc
c khoan dung
d đồ ăn và thức uống
Ø a / Hc 7,33
217. Theo sách Huấn ca, đầu mối của tội lỗi là gì ?
a tinh thần khép kín
b giàu sang
c kiêu căng
d tinh thần trống rỗng
Ø c / Hc 10,13
218. Theo sách Huấn ca, “đừng khen một người đàn ông vì người ấy đẹp và đừng gớm ghét ai vì …………”
a họ giàu sang
b vẻ bên ngoài
c lời nói
d họ thông minh
Ø b / Hc 11,2
219. Sách Huấn ca nói rằng dấu hiệu nhận ra cái tốt cái xấu là gì ?
a việc giúp đỡ
b lời nhận xét
c cách cho đi
d sắc mặt thay đổi
Ø d / Hc 13,25
220. Theo sách Huấn ca, của cải không cần cho ai?
a người nghèo
b kẻ tiểu nhân
c người giàu
d người già cả
Ø b / Hc 14,3
221. Theo Sách Huấn Ca, quy luật muôn đời là gì ?
a dậäy sớm sẽ mắc phải bệnh giun
b yêu người thân cận
c mọi người đều phải chết
d mắt đền mắt
Ø c / Hc 14,17
222. Theo sách Huấn ca, mỗi người sẽ lãnh nhận điều mà mình …………
a mong muốn
b coi là mục đích
c đã làm
d cần thiết
Ø c / Hc 16,14
223. Theo sách Huấn ca, cái gì là con ngươi mắt Chúa ?
a ân đức của chúng ta
b tài năng của chúng ta
c nhân cách của chúng ta
d dáng vẻ của chúng ta
Ø a / Hc 17,22
224. Sách Huấn ca nói rằng bạn có thể nhận xét về một người qua …………
a lời nói
b dáng vẻ
c tài năng
d thế giá gia đình
Ø b / Hc 19,29
225. Theo sách Huấn ca, làm thế nào mà người ta có thể gây được thiện cảm?
a nói về tài năng của người mình đối thoại
b nói ít
c nói thẳng
d làm việc chăm chỉ
Ø b / Hc 20,13
226. Theo sách Huấn ca, lời cầu khẩn của ai được nhận lời ngay lập tức ?
a người nghèo
b nhà vua
c tư tế
d người giàu
Ø a / Hc 21,5
227. Theo sách Huấn ca, lời khôn ngoan ở trong ………… con người.
a tư tưởng
b đầu óc
c sách vở
d hành động
Ø b / Hc 21,26
228. Theo sách Huấn ca, người đã quen ………… thì suốt đời không ai sửa dạy nổi.
a đánh nhau
b phá phách
c nói những lời nhục mạ
d rượu chè
Ø c / Hc 23,15
229. Đức Chúa lấy làm vui thích khi …………
a vợ chồng ý hợp tâm đầu
b láng giềng thân thiết
c anh em hòa thuận
d tất cả những điều trên
Ø d / Hc 25,1
230. Theo sách Châm ngôn, cái gì giống như quả táo vàng trên đĩa bạc chạm trổ?
a kệ sách
b lời nói ra đúng lúc đúng thời
c trái cấm
d hoa tai
Ø b / Hc 25,11
231. Theo sách Huấn ca, cái gì bạn có thể đạt tới nếu bạn cố gắng theo đuổi nó?
a sức mạnh
b danh tiếng
c sự công chính
d giàu sang
Ø c / Hc 27,8
232. Sách Huấn ca nói rằng đáng nguyền rủa thay ……… gây chia rẽ giữa bao người đang hòa thuận.
a kẻ nói xấu, nói hành, kẻ nói lời hai ý
b kẻ tội lỗi
c kẻ hiếu chiến
Ø a / Hc 28,13
233. Theo sách Huấn ca, cái gì đem lại cho con người thêm sức sống nếu biết điều độ ?
a công việc
b của cải
c rượu
d lời ca tụng
Ø c / Hc 31,27
234. Theo sách Huấn ca, cái gì làm cho người ta thêm lanh lợi tháo vát?
a lề thói hằng ngày
b thực phẩm
c bôn ba
d rượu
Ø c / Hc 34,10
235. Theo sách Huấn ca, ai là người hiểu biết nông cạn?
a người chưa từng trải
b người không bao giờ du lịch
c người không hề đọc sách báo
d người có ít bạn bè
Ø a / Hc 34,10
236. Theo sách Huấn ca, ai không bao giờ sợ hãi?
a người mạnh mẽ
b người có quyền sở hữu
c người kính sợ Đức Chúa
d người giàu có
Ø c / Hc 34,14
237. Theo sách Huấn ca, ai là người dâng lễ đền tội thực sự?
a người thinh lặng rút lui
b người xa tránh bất công
c người làm ra tượng thần
Ø b / Hc 35,3
238. Theo sách Huấn ca, Thiên Chúa sẽ trả lại cho sự quảng đại của bạn gấp bao nhiêu lần?
a hai lần
b bảy lần
c bốn lần
d ba lần
Ø b / Hc 35,10
239. Theo sách Huấn ca, nghề nghiệp nào làm tăng thêm sự khôn ngoan?
a phu khuân vác
b kinh sư
c nông dân
d thợ chạm trổ
Ø b / Hc 38,24
240. Thiên Chúa nói với ngôn sứ I-sai-a : “Hãy đến đây, ……”
a ta cùng nhau tranh luận
b ta cùng nhau dự tiệc
c ta cùng lên núi Chúa
Ø a / Is 1,18
241. “Đức Chúa phán : vì các con gái Xi-on kiêu kỳ, chúng vừa đi vừa vênh mặt, liếc mắt, chúng bước đi nhún nhảy, khua kiềng đeo chân, nên Chúa Thượng sẽ làm cho con gái Xi-on ghẻ chốc đầy đầu, …”, được viết trong sách nào?
a Na-khum
b Gia-ca-ri-a
c Giê-rê-mi-a
d I-sai-a
Ø d / Is 3,16-17
242. I-sai-a đã báo trước rằng thành ………… sẽ thành một đống đổ nát.
a Đa-mát
b Ni-ni-vê
c Ba-by-lon
Ø a / Is 17,1
243. Làm thế nào Thiên Chúa đặt lời của Người vào miệng ngôn sứ Giê-rê-mi-a?
a đưa tay chạm vào miệng ông
b đưa cho ông một cuộn sách để ăn
c đặt cục than cháy đỏ vào miệng ông
Ø a / Gr 1,9
244. Ngôn sứ là ai?
a là người giải thích các ngôi sao
b là phát ngôn viên của Thiên Chúa
c là người tiên đoán tương lai
Ø b / Gr 1,9 ; Xh 4,15-16 ; 7,1
245. Sứ điệp then chốt của tất cả các ngôn sứ là gì?
a sự phá hủy và kết án
b sự ca tụng và vui mừng
c sự ăn năn hối cải
d tất cả đều sai
Ø c /
246. Một vị ngôn sứ đích danh phải từ bỏ …………
a ý riêng
b sự ganh đua với các ngôn sứ khác
c sự giàu có
d tất cả những điều trên
Ø a /
247. Những ai có liên quan đặc biệt tới các ngôn sứ?
a vua chúa
b các tư tế và các ngôn sứ khác
c những người đau khổ và bị ruồng bỏ
d tất cả những câu trên
Ø c /
248. Sách ngôn sứ nào ngắn nhất trong Thánh Kinh Cựu Ước?
a Giô-en
b A-mốt
c Ô-va-đi-a
d Giô-na
Ø c /
249. Những lời của một ngôn sứ chỉ có ý nghĩa vào thời mà ngôn sứù đó sống.
a đúng
b sai
Ø b /
250. Ngôn sứ Giê-rê-mi-a cầu xin Chúa : “Lạy Đức Chúa, xin chữa lành con, để con được chữa lành ; xin cứu thoát con, để con …………”
a còn có thể tuyên sấm cho dân
b còn mở miệng ca tụng Ngài
c được cứu thoát
d để quân thù khỏi khinh thường danh Chúa
Ø c / Gr 17,14
251. Giê-rê-mi-a nhắc lại lời Thiên Chúa hứa rằng Giê-ru-sa-lem sẽ bị một nước cai trị trong bảy năm, sau đó nước này sẽ bị tiêu diệt. Đó là nước nào ?
a Át-sua
b Ba-by-lon
c Ai-cập
Ø b / Gr 25,9-12
252. Sách Ê-dê-ki-en mở đầu nói về vị ngôn sứ bị lưu đày trong xứ Kan-đu, bên sông ………..
a Nin
b Tic-ri
c Cơ-va
Ø c / Ed 1,1
253. Thiên Chúa đã hỏi ngôn sứ Ê-dê-ki-en về những bộ xương khô trong thung lũng : “Hỡi con người, liệu các bộ xương này ………… ?”
a có còn tồn tại mãi không
b có hồi sinh được không
c có còn nhận ra xương của người nào không
Ø b / Ed 27,3
254. Thiên Chúa bảo ngôn sứ Ê-dê-ki-en nói tiên tri chống lại những kẻ chăn dắt Ít-ra-en vì họ chỉ lo cho bản thân mà không lo cho dân.
a đúng
b sai
Ø a / Ed 34,1-5
255. Vua Na-bu-cô-đô-nô-xo mơ thấy hình một cái đầu bằng vàng, hai tay bằng bạc và bụng bằng đồng.
a đúng
b sai
? a / Đn 2,28-32
256. Vua Na-bu-cô-đô-nô-xo đã ném Sát-rác, Mê-sác và A-vết Nơ-gô vào lò đang cháy rừng rực vì họ từ chối không cúi lạy thờ phượng một ngẫu tượng, nhưng lửa đã không làm hại được họ.
a đúng
b sai
? a / Đn 3,14-30
257. Những người bạn của Đa-ni-en bị nhà vua giết.
a đúng
b sai
? b / Đn 3,26-27 (93-94)
258. Ngôn sứ Đa-ni-en đã thuần phục được sư tử.
a đúng
b sai
? a / Đn 6
259. Tức giận vì việc ngôn sứ Đa-ni-en cầu nguyện với Thiên Chúa, vua Đa-ri-ô, người cai trị Ba-by-lon, đã ra lệnh ném ngôn sứ Đa-ni-en vào hầm sư tử.
a đúng
b sai
? b / Đn 6,12-16
260. Vì lý do nào ngôn sứ Đa-ni-en bị bỏ vào hầm sư tử ?
a ông chống đối nhà vua
b ông giết con rắn lớn mà dân Ba-by-lon sùng bái
c ông trốn về quê hương
? b / Đn 14,23-32
261. Ngôn sứ Đa-ni-en đang ở trong hầm sư tử thì Thiên sứ của Đức Chúa sai một người đem thức ăn đến cho ông. Người ấy là ai ?
a Kha-na-nia
b A-da-ri-a
c Kha-ba-cúc
d Mi-sa-en
? c / Đn 14,33-39
262. Sau bảy ngày, nhà vua đến hầm sư tử để khóc Đa-ni-en, nhưng nhà vua thấy ông đang ngồi đó, nhà vua liền ca ngợi Thiên Chúa của Đa-ni-en.
a đúng
b sai
? a / Đn 14,40-41
263. Ngôn sứ Hô-sê đã dùng hình ảnh nào để diễn tả mối quan hệ giữa Thiên Chúa và dân Ít-ra-en ?
a người bạn thân
b người mục tử và đàn chiên
c hôn nhân
d hợp đồng kinh doanh
Ø c /
264. Bi kịch nào ảnh hưởng mạnh mẽ đến đời ngôn sứ của ngôn sứ Hô-sê ?
a cái chết của con trai
b bệnh phong cùi
c chứng nghiện rượu
d bị vợ phản bội
Ø d /
265. Ngôn sứ Hô-sê đã cưới ai làm vợ ?
a Rút
b Gô-me
c Giu-đi-tha
Ø b / Hs 1,2-3
266. Theo sách ngôn sứ Hô-sê, các tư tế đã không lo hướng dẫn dân chúng mà còn đi vào con đường truỵ lạc.
a đúng
b sai
Ø a / Hs 4,4-19
267. Ngôn sứ Hô-sê đã nguyền rủa các tư tế bằng câu nói : “Vì thiếu ………… mà dân Ta bị tiêu vong.”
a hy sinh
b thực phẩm
c phúc lành
d hiểu biết
Ø d / Hs 4,6
268. Ngôn sứ Hô-sê đã nhắm vào ai khi ông nói : “Chúng có ăn, nhờ dân Ta phạm tội, chúng thích thú, khi dân Ta lỗi lầm !”
a hàng tư tế
b dân Ca-na-an ngoại đạo
c các nhà chính trị
Ø a / Hs 4,8
269. Ngôn sứ Hô-sê cảnh cáo : “Chúng gieo gió thì phải gặt …………”
a nhiều lợi ích
b bão
c được mùa màng bội thu
d hoa trái
Ø b / Hs 8,7
270. Theo sách ngôn sứ Hô-sê, Đức Chúa sẽ báo oán cho tình yêu bị Ít-ra-en khước từ : “Gươm đao sẽ lại hoành hành trong các thành của nó, ………… và ngốn sạch con cái nó, vì chúng có những ý đồ xấu xa.”
a sẽ làm cỏ
b sẽ thiêu hủy
c sẽ đập nát
d sẽ cày xới
Ø a / Hs 11,6
271. Ngôn sứ Hô-sê tuyên bố rằng đứa ngoại tình Ít-ra-en sẽ bị hủy diệt.
a đúng
b sai
Ø b / Hs 11,8-9
272. Theo sách ngôn sứ Giô-en, “Ngày của Đức Chúa” như thế nào?
a ngày thinh lặng và thanh thản
b ngày tối tăm u ám và mây mù tối đen
c ngày đầy hoan hỉ
Ø b / Ge 2,1-2
273. Qua ngôn sứ Giô-en, Thiên Chúa đã hứa rằng : “Con trai con gái các ngươi sẽ trở thành ngôn sứ, người già được báo mộng, thanh niên …………
a sẽ tuyên sấm ngay giữa hội đường
b thấy thị kiến
c sẽ cùng vui ca
Ø b / Ge 3,1
274. Theo sách ngôn sứ Giô-en, cánh đồng Giê-hô-sa-phát có ý nghĩa gì ?
a nơi xét xử cuối cùng
b nơi dành cho những người phong cùi
c nơi đày ải
d nơi an nghỉ
Ø a / Ge 4,2
275. Ngôn sứ A-mốt gọi những người đàn bà giàu có ở Ít-ra-en là gì ?
a mụ bò cái xứ Ba-san
b mụ phù thủy
c mụ chằn tinh
d sư tử cái
Ø a / Am 4,1
276. Theo ngôn sứ A-mốt, ngày của Đức Chúa sẽ xảy ra thế nào cho dân Ít-ra-en?
a một ngày đầy hy vọng
b một ngày tối tăm
c một ngày đầy tuyệt vọng
d một ngày tràn ngập ánh sáng
Ø b / Am 5,18
277. Ngôn sứ A-mốt quở trách những nhà cầm quyền là gì?
a tụi ăn không ngồi rồi
b bè lũ quân phè phỡn
c ngồi mát ăn bát vàng
Ø b / Am 6,7
278. Tư tế đền thờ Bết Ên đã đuổi ngôn sứ A-mốt. Tư tế ấy tên là gì?
a Men-ki-sê-đê
b Ê-dê-ki-en
c Da-ca-ri-a
d A-mát-gia
Ø d / Am 7,12-13
279. Ngôn sứ A-mốt báo trước hình phạt vào ngày của Chúa: “Ngày ấy, ………… sẽ vì khát mà ngất xỉu.”
a cụ ông cụ bà
b nam thanh nữ tú
c các trẻ thơ măng sữa
d các ca sĩ
Ø b / Am 8,13
280. Ngôn sứ A-mốt có năm thị kiến : một là châu chấu ; hai là hạn hán ; ba là dây dọi ; bốn là giỏ trái cây mùa hạ và năm là …………
a cành cây mùa đông
b lá cây mùa thu
c Đền Thờ bị sụp đổ
d Giê-ru-sa-lem thái bình
Ø c / Am 9,1-4
281. Ngôn sứ Ô-va-đi-a đã thúc giục dân mình cố gắng trả thù chống lại dân lân bang nào?
a Phi-li-tinh
b Ê-đom
c Mô-áp
d Tia
Ø b / Ov 1,1-8
282. Theo sách Ô-va-đi-a, nhà nào sẽ còn tồn tại?
a nhà Gia-cóp
b nhà Ca-na-an
c nhà Ê-xau
d nhà Ê-đom
Ø a / Ov 17-18
283. Ngôn sứ Giô-na đã không vâng lời Thiên Chúa.
a đúng
b sai
Ø a / Gn
284. Trước khi bị quăng xuống biển, ông Giô-na xin được cầu nguyện một lúc.
a đúng
b sai
Ø b / Gn 1,12-15
285. Dân thành Ni-ni-vê có phản ứng thế nào đối với lời giảng của ngôn sứ Giô-na?
a họ đã tin và từ bỏ con đường tội lỗi
b họ đã xua đuổi ngôn sứ Giô-na
c họ đã đánh đập ngôn sứ Giô-na
d họ đã nhạo cười ngôn sứ Giô-na
Ø a / Gn 3,5-10
286. Thiên Chúa đã hủy diệt thành Ni-ni-vê sau khi ngôn sứ Giô-na rao giảng ở đó.
a đúng
b sai
Ø b / Gn 3,10
287. Sau khi không thấy thành Ni-ni-vê bị phá hủy, ngôn sứ Giô-na đã nổi giận với Đức Chúa.
a đúng
b sai
Ø a / Gn 4,1-11
288. Ngoài thành Giê-ru-sa-lem ra, thành nào mà ngôn sứ Mi-kha kết án sự tội lỗi của nó?
a Ba-by-lon
b Sa-ma-ri-a
c Ni-ni-vê
d Bê-lem
Ø b / Mk 1,5-7
289. Ai đã tiên báo rằng Xi-on sẽ bị cày xới như thửa ruộng?
a Gia-ca-ri-a
b Hô-sê
c Mi-kha
d Ê-li-a
Ø c / Mk 3,12
290. Khi vua Hê-rô-đê hỏi các thượng tế và kinh sư xem Đấng Mê-si-a sinh ra tại đâu, họ đã trả lời tại Be-lem. Họ dựa vào đâu?
a sách ngôn sứ I-sai-a
b sách ngôn sứ Xô-phô-ni-a
c sách ngôn sứ Mi-kha
d sách ngôn sứ Hô-sê
Ø c / Mk 5,1
291. Vị đại ngôn sứ nào sống cùng thời với ngôn sứ Mi-kha?
a Ê-li-a
b Ê-dê-ki-en
c Giê-rê-mi-a
d I-sai-a
Ø d /
292. Ngôn sứ Na-khum đã tuyên sấm thành nào sẽ bị tàn phá?
a Giê-ru-sa-lem
b Mô-áp
c Sa-ma-ri-a
d Ni-ni-vê
Ø d / Nk 1,1
293. Theo sách ngôn sứ Na-khum, “Đức Chúa ghen tương và báo oán, Đức Chúa là Đấng báo oán : Người nổi cơn lôi đình, Đức Chúa báo oán những kẻ thù địch, những kẻ thù của Người,…”
a Người đuổi xa khuất mắt
b Người tỏ lòng oán hận
c Người tỏ lòng xót thương
Ø b / Nk 1,2
294. Ngôn sứ Na-khum gọi Át-sua là con gì ?
a sư tử
b chó sói
c quạ đen
d diều hâu
Ø a / Nk 2,12-14
295. Ngôn sứ nào đã kêu cầu Đức Chúa giải thích việc Người cai quản thế giới ?
a Khác-gai
b Kha-ba-cúc
c Na-khum
d Da-ca-ri-a
Ø b / Kb 1,2 – 2,1
296. Theo sách ngôn sứ Xô-phô-ni-a, ai sẽ thoát khỏi sự tàn phá vào ngày của Đức Chúa ?
a nhà vua
b số sót trong dân Ít-ra-en
c hàng tư tế
d cư dân ở Giê-ru-sa-lem
Ø b / Xp 3,12-13
297. “Kìa đức vua của ngươi đang đến với ngươi : Người là Đấng chính trực, Đấng toàn thắng, khiêm tốn ngồi trên lưng lừa, một con lừa con vẫn còn theo mẹ.” Câu này ở trong sách nào?
a Xô-phô-ni-a
b Mi-kha
c I-sai-a
d Da-ca-ri-a
Ø d / Dcr 9,9
298. Ngôn sứ nào tiên báo Đấng Mê-si-a “khiêm tốn ngồi trên lưng lừa, một con lừa con vẫn còn theo mẹ” ?
a Ê-dê-ki-en
b Da-ca-ri-a
c Mi-kha
d I-sai-a
Ø b / Dcr 9,9
299. Theo sách ngôn sứ Ma-la-khi, ai sẽ trở lại trước ngày của Đức Chúa ?
a ngôn sứ Ê-li-sa
b ông Mô-sê
c ngôn sứ Ê-li-a
d vua Đa-vít
Ø c / Ml 3,23
|
|