PDA

View Full Version : Vui học Thánh Kinh: Những câu hỏi lý thú



hungvinhson
05-11-2010, 08:27 PM
VUI HỌC THÁNH KINH:
NHỮNG CÂU HỎI LÝ THÚ

http://i7.photobucket.com/albums/y276/lanovia/ChuaJesus/Jesus_085wwwcute-picturesblogspotco.jpg


VUI HỌC THÁNH KINH :
NHỮNG CÂU HỎI LÝ THÚ


Xin gởi đến các bạn
những câu hỏi thú vị
liên quan đến Thánh Kinh.
Mời các bạn cùng tìm hiểu.

GB. NGUYỄN THÁI HÙNG



01. Thánh Kinh Tân – Cựu Ước có bao nhiêu cuốn sách ?
Cựu Ước gồm có bao nhiêu cuốn sách?
Tân Ước gồm có bao nhiêu cuốn sách?

02. Tác phẩm đầu tiên và cuối cùng của Cựu Ước là những sách nào ?

03. Tác phẩm đầu tiên và cuối cùng của Thánh Kinh là những sách nào ?

04. Cuốn sách nhiều chương nhất và ít nhất trong Cựu Ước là những sách nào ?

05. Sách Ngôn sứ Ôvadia có 21 câu. Gồm bao nhiêu từ ?

06. Ngũ Kinh là những sách nào?

07. Sách ngôn sứ có bao nhiêu cuốn ?
Đó là những sách nào ?

08. Hãy sắp xếp 18 sách Ngôn sứ theo đúng trật tự được xếp trong Thánh Kinh.


09. Theo trật tự Alphabet, tác phẩm ngôn sứ xếp đầu tiên và xếp cuối cùng là ai ?

10. Sách ngôn sứ nào nhiều chương nhất và ít nhất ?

11. Sách ngôn sứ Khácgai gồm bao nhiêu chương ?

12. Sách Thánh Vịnh gồm có 150 bài : Thánh Vịnh nào là dài nhất và ngắn nhất ?

13. Tv 117 Kêu Gọi Mọi Người Ca tụng Chúa : có 2 câu, gồm 33 từ và bao nhiêu mẫu tự ?

14. Cuốn sách nào mở đầu và kết thúc Tân Ước ?

15. Những tác phẩm nào của thánh Gioan Tông đồ ?

16. Những tác phẩm nào của thánh Luca ?

17. Thánh Phaolô có bao nhiêu thư ?

18. Theo cách sắp xếp của Thánh kinh, tác phẩm đầu tiên và cuối cùng của Thánh Phaolô là những thư nào ?

19. Trật tự các thư của Thánh Phaolô được sắp xếp theo Thánh Kinh thế nào?

20. Theo trật tự Alphabet, thư đầu tiên và cuối cùng của thánh Phaolô là những thư nào ?

21. Bức thư dài nhất và ngắn nhất của Thánh Phaolô là thư nào ?

22. Thư gửi ông Philêmon có 25 câu gồm bao nhiêu từ ?
a. 600
b. 625
c. 632
d. 653

23. Tác phẩm nhiều chương nhất trong và ít nhất trong Tân ước.

24. Tin mừng Thánh Matthêu, Công vụ tông đồ & Thư 2 của thánh Gioan gồm có bao nhiêu chương ?

25. Thư 2 của thánh Gioan gồm bao nhiêu từ ?
a. 380
b. 445
c. 402
d. 420

26. Nhân vật nào có nhiều mẫu tự và ít mẫu tự nhất hiện diện trong thời Tân ước.

27. Những thư Công giáo là thư nào ?

28. Có sự khác biệt giữa Công giáo với Dothái và Tin lành về các sách Cựu Ước.
Bạn có biết những sách nào được gọi là “Đệ nhị quy điển” mà Dothái và Tin lành không nhận ?

29. Kinh Thánh được viết bằng ngôn ngữ nào ?

30. Những bản văn đầu tiên của Thánh Kinh xuất hiện vào lúc nào ?

31. Bản sao Thánh Kinh là gì ?

32. Bản dịch là gì ?

33. Để tiện việc nghiên cứu Thánh Kinh, bạn có biết ai đã sáng tạo ra chương (đoạn ) và câu ?

34. Công đồng nào đã qui định dứt khoát “Qui Điển” Thánh Kinh như hiện nay ?

35. Ngụy thư : là những tác phẩm không có trong quy điển Thánh Kinh và có những đạo lý sai lầm. Bạn có biết những tác phẩm nào gọi là ngụy thư không ?

36. Những Thủ lãnh của dân Ítraen được kể trong Sách Thủ lảnh là những ai ?

37. Những người con của ông Giacóp là những ai ?

38. Bạn hãy kể ra những chi tộc của dân Ítraen ?

39. Những người con của ông Ápraham ?

40. Những người con của ông Ađam là ai ?

41. Những người con của ông Nôê là ai ?

42. Ai là người sống lâu nhất trong Thánh Kinh ?

43. Ai là người có ít mẫu tự nhất và nhiều mẫu tự nhất trong Thánh Kinh ?

44. Người được Thiên Chúa đưa về trời là ai ?

45. Ai là người đầu tiên nhận khuyên và xuyến vàng như quà cưới ?
a. Cô Xara
b. Cô Rêbêca
c. Cô Rakhen
d. Cô Étte

46. Những ai đã sinh cho ông Giacop những người con ?

GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
http://i7.photobucket.com/albums/y276/lanovia/ChuaJesus/Jesus_101wwwcute-picturesblogspotco.jpg




VUI HỌC THÁNH KINH :
NHỮNG CÂU HỎI LÝ THÚ
ĐÁP ÁN

01. Đáp án : Thánh Kinh : 73 cuốn
Cựu Ước : 46 cuốn
Tân Ước : 27 cuốn.

02. Đáp án : Sách Sáng Thế
Sách Ngôn sứ Malakhi

03. Đáp án : Sách Sáng Thế
Sách Khải Huyền

04. Đáp án : Thánh Vịnh (150 Tv)
Ngôn sứ Ôvadia (21 câu)

05. Đáp án : 671 từ

06. Đáp án : Sáng Thế – Xuất Hành
Lêvi - Dân Số – Đệ Nhị Luật

07. Đáp án : gồm 18 cuốn.
Ngôn sứ Isaia
Ngôn sứ Giêrêmia
Sách Aica
Sách Barúc
Ngôn sứ Edêkien
Ngôn sứ Đanien
Ngôn sứ Hôsê
Ngôn sứ Gioên
Ngôn sứ Amốt
Ngôn sứ Ôvadia
Ngôn sứ Giôna
Ngôn sứ Mikha
Ngôn sứ Nakhum
Ngôn sứ Khabacuc
Ngôn sứ Xôphônia
Ngôn sứ Khácgia
Ngôn sứ Dacaria
Ngôn sứ Malakhi

08. Đáp án :
Ngôn sứ Isaia
Ngôn sứ Giêrêmia
Sách Aica
Sách Barúc
Ngôn sứ Edêkien
Ngôn sứ Đanien
Ngôn sứ Hôsê
Ngôn sứ Gioên
Ngôn sứ Amốt
Ngôn sứ Ôvadia
Ngôn sứ Giôna
Ngôn sứ Mikha
Ngôn sứ Nakhum
Ngôn sứ Khabacuc
Ngôn sứ Xôphônia
Ngôn sứ Khácgia
Ngôn sứ Dacaria
Ngôn sứ Malakhi

09. Đáp án : Ngôn sứ Amốt
Ngôn sứ Xôphônia

10. Đáp án :
Sách Ngôn sứ Isaia: 66 chương
Sách Ngôn sứ Ôvadia: 21 câu
11. Đáp án : 2 chương

12. Đáp án :
Tv 119 : Ca Ngợi Lề Luật : có 176 câu.
Tv 117 Kêu Gọi Mọi Người Ca tụng Chúa : có 2 câu.

13. Đáp án : 123 mẫu tự.

14. Đáp án : Tin mừng theo thánh Matthêu
Sách Khải huyền

15. Đáp án : Tin mừng theo Thánh Gioan
Thư 1, 2, 3 của Thánh Gioan
Sách Khải Huyền

16. Đáp án : Tin mừng theo Thánh Luca
Sách Tông đồ Công vụ

17. Đáp án : 14 thư

18. Đáp án : Thư gửi tín hữu Rôma
Thư gửi tín hữu Dothái
19. Đáp án : RoCoCo
GaÊPhi
CôThêThê
TimTimTi
PhiDo

20. Đáp án : Tư gửi tín hữu Côlôxê
Thư gửi ông Titô

21. Đáp án : Thư Rôma : 16 chương
Thư Côrinthô : 16 chương
Thư gửi ông Philêmon : 25 câu.

22. Đáp án : 632 từ

23. Đáp án : Tin mừng Thánh Matthêu
Công vụ tông đồ
Thư 2 của thánh Gioan

24. Đáp án :
Tin mừng Thánh Matthêu : 28 chương
Công vụ tông đồ : 28 chương
Thư 2 của thánh Gioan : 13 câu

25. Đáp án : 402 từ.

26. Đáp án : Ênê (Cv 9,33)
Điôtrêphết (3Ga9)

27.Đáp án :
Thư của Thánh Giacôbê
Thư 1, 2 của Thánh Phêrô
Thư 1, 2, 3 của Thánh Gioan
Thư của Thánh Giuđa

28. Đáp án :
Gồm 7 sách được viết bằng tiếng Hylạp: Baruc, Giuđitha, 1&2 Maccabê, Huấn Ca, Khôn Ngoan và Tobia.

29. Đáp án :
Cựu ước được viết bằng tiếng Hipri (trừ 1 số được viết bằng tiếng Aram (Ed 4, 6-8, 18; 7, 12-26; Gr 10,11; Đn 2, 4-28) là ngôn ngữ sêmit phổ thông tại Paléttin sau thời lưu đầy Babylon (538)
Tân ước được viết bằng tiếng Hylạp phổ thông. Thông dụng trong khu vực Địa Trung Hải vào thế kỷ 1 SCN.

30. Đáp án :
Những bản văn đầu tiên được viết khoảng cuối thiên niên kỷ thứ II TCN (từ thế kỷ 12, khoảng năm 1400, từ thời Môsê đến cuối Thánh Kinh I SCN).

31. Đáp án :
Bản sao Thánh Kinh, tức là bản chép tay từ nguyên bản : có khoảng 300000 bản, được viết trên giấy cói (papyrus) hoặc giấy da (parchemin).


32. Đáp án :

Cựu ước được dịch ra tiếng Hylạp khoảng thế kỷ III TCN do 1 số người Dothái sống tại Alexandre (Aicập) gọi là bản LXX (Bảy Mươi).

Cuối thế kỷ IV và đầu thế kỷ V SCN, thánh Giêrônimô dịch toàn bộ Thánh Kinh sang tiếng Latinh (Bản Vulgata) theo ý Đức Giáo hoàng Đamasô I (361-381).

Cuối tháng 4/1979, Đức Giáo hoàng Gioan Phaolô II đã công bố bản Nova Vulgata.

Và các bản dịch Việt ngữ của chúng ta:
Toàn bộ Thánh Kinh : của Cố Chính Linh (1912-1916);Tin lành (1992); cố An (1930)
Linh mục Gerad Gangon, Đaminh Trần Đức Huân (1970 theo bản Vulgata);Linh mục Nguyễn Thế Thuấn (1976, theo bản Hipri, Aram, Hylạp); Nhóm Phụng Vụ Các Giờ Kinh(1988); Hồng y Giuse Maria Trịnh Văn Căn… … …

33. Đáp án : Năm 1226, Giám mục Cantobery, Anh giáo là Etienne Langton đã phân từng chương (đoạn).
Câu do Robert Estienne.

34. Đáp án : Công đồng Trentô (1546)

35. Đáp án :
Cựu ước : Di chúc của Ađam,
Sách Toàn xá…
Tân ước : Tiền Phúc âm của Giacôbê, Phúc âm theo Nicôđêmô, Hênốc, Hoan hỷ (Jubiless)…


36. Đáp án :
Ông Ótniên, Ông Êhút, Ông Samga,
Bà Đơvôra, Ông Ghítôn, Ông Tôla,
Ông Giaia, Ông Gíptác, Ông Ípxan,
Ông Êlôn, Ông Ápđôn, Ông Samson.


37. Đáp án : Ông Giacóp có 13 người con
(St 35,23-26).

* với bà Lêa :
Ông Rưuven, Ông Simeôn, Ông Lêvi, Ông Ông Giuđa, Ông Ítxakha, Ông Dơvulun và cô Đina.

* với bà Rakhen :
Ông Giuse, Ông Bengiamin

* với bà Binha :
Ông Đan, Ông Náptali

* với bà Dinpa :
Ông Gát, Ông Asê.


38. Đáp án :
Nước Itraen có 13 chi tộc (Ds 1,5-15):
chi tộc Rưuven, chi tộc Simêôn,
chi tộc Giuđa, chi tộc Ítxakha,
chi tộc Dơvulon, chi tộc Épraim,
chi tộc Mơnasê, chi tộc Bengiamin,
chi tộc Đan, chi tộc Asê,
chi tộc Gát, chi tộc Náptali và
chi tộc Lêvi chuyên phụng thờ Thiên Chúa.


39. Đáp án :
Ông Ápraham có tất cả 8 người con :
*với bà Xara : Ông Ixaác (St 21,1)
*với bà Haga : Ông Ítmaen (St 16,1…)
*với bà Cơtura : Ông Dimran, Ông Giocsan, Ông Mođan, Ông Mađian, Ông Gítbác, Ông Suác (St 25,1…)

40. Đáp án : Ông Cain, Ông Aben
Ông Sết (St 4,1 & 25)

41. Đáp án : Ông Sêm, Ông Kham,
Ông Giaphét (St 5,32)

42. Đáp án : Ông Mơthusêlác, con ông Khanóc, sống được 969 năm (St 5,25-27)

43. Đáp án : *Ông E, con ông Giuđa và
là chồng bà Tama (St 38,1)
*Ông Giơkhitkigiahu, 1 trong những tướng lãnh của con cái Épraim(2Sbn 28,12)

44. Đáp án : Ông Khanóc (St 5,21-24)
Ngôn sứ Êlia (2V 2,1…)

45. Đáp án :
Cô Rêbêca (St 24,1 … )

46. Đáp án :
Bà Lêa, Bà Rakhen
Bà Binha, Bà Dinpa (St 35,23-26)

GB. NGUYỄN THÁI HÙNG